Tổng hợp các bài Trắc nghiệm Tin học 8 Bài 3 (có đáp án) Chương trình máy tính và dữ liệu hay nhất, chi tiết bám sát nội dung chương trình Tin học 8
Câu 1:Câu lệnh Writeln(‘y=’ , 15 div 4 +5); sẽ in ra kết quả:
A. 8
B. y= 8
C. y=3
D. 20
Đáp án: B
Trong câu lệnh Write/ Writeln các nội dung trong dấu nháy đơn sẽ được in ra màn hình. Theo sau dấu phẩy là giá trị được tính toán của phép toán 15 div 4 +5 = 3 + 5 = 8
Câu 2:Kiểu số nguyên có phạm vi giá trị từ........
A. 0 đến 127
B. – 215 đến 215 - 1
C. 0 đến 255
D. -100000 đến 100000
Đáp án: B
Phạm vi giá trị của kiểu integer Từ -215 (= -32768) đến 215 -1 (=32767).
Câu 3:Chọn phép toán sai trong các phép toán viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal dưới đây:
A. x≥(m+5)/(2∗a)x≥(m+5)/(2∗a)
B. x>=(m+5)/(2∗a)x>=(m+5)/(2∗a)
C. x>=(m+5)/2∗ax>=(m+5)/2∗a
D. Tất cả các phép toán trên
Đáp án: D
Trong ngôn ngữ lập trình (NNLT) Pascal:
+ chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn () để viết các biểu thức số học.
+ Các phép toán +, -, x, :, trong toán học sẽ được chuyển đổi thành +, -, *, /, trong NNLT Pascal.
+Các phép so sánh ≥, ≤, ≠, >, < , trong toán học sẽ được chuyển đổi thành >=, <=, <>, >, <, trong NNLT Pascal.
Câu 4:Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng?
A. var tb: real;
B. 4hs: integer;
C. Const x: real;
D. Var r =30;
Đáp án: A
Cấu trúc khai báo biến có dạng : var <danh sách biến> : < kiểu dữ liệu> ;
Trong đó danh sách biến được cách nhau bởi dấu phẩy.
Câu 5:Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu sau có miền giá trị lớn nhất?
A. Byte
B. Longint
C. Word
D. Integer
Đáp án: B
+ Byte có miền giá trị từ 0 đến 255.
+ Integer có miền giá trị từ -32768 đến 32767
+ Word có miền giá trị từ 0 đến 65535
+ Longint có miền giá trị từ -2147483648 đến 2147483647
Câu 6: Biến x có thể nhận các giá trị -5, 100, 15, 20. Hãy chọn kiểu dữ liệu phù hợp với biến x?
A. Char
B. LongInt
C. Integer
D. Word
Đáp án: C
Các số -5, 100, 15, 20 là các số nguyên → kiểu dữ liệu của x là kiểu nguyên. Trong x có giá trị -5 → chỉ có thể là kiểu integer, longint (vì chứa giá trị âm). Vì các giá trị này có giá trị nhỏ nên kiểu dữ liệu phù hợp với biến x là integer (longint sẽ chiếm bộ nhớ lớn).
Câu 7:Biến X có thể nhận các giá trị 1; 100; 150; 200 và biến Y có thể nhận các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng nhất?
A. Var X,Y: byte;
B. Var X, Y: real;
C. Var X: real; Y: byte;
D. Var X: byte; Y: real;
Đáp án: D
Các giá trị 1; 100; 150; 200 là các số nguyên→ kiểu dữ liệu của X là byte,
Các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99 là các số thực → kiểu dữ liệu của Y là real.
Câu 8:Câu lệnh Writeln('15*4-30+12=',15*4-30+12) in ra màn hình kết quả gì?
A. 15*4-30+12
B. 42
C. 15*4-30+12=42
D. =42
Đáp án: C
Kết quả in ra màn hình là: 15*4-30+12=42 ( trong câu lệnh Write/ Writeln các nội dung trong dấu nháy đơn sẽ được in ra màn hình. Theo sau dấu phẩy là giá trị được tính toán của biểu thức 15*4-30+12 là 42)
Câu 9:Bốn bạn A, B, C, D đưa ra kết quả của các phép chia hai số nguyên 14 và 5. Hãy chọn kết quả đúng:
A. 14/5=2; 14 div 5=2; 14 mod 5=4;
B. 14/5=2.8; 14 div 5=2; 14 mod 5=4;
C. 14/5=2.8; 14 div 5=4; 14 mod 5=2
D. 14/5=3; 14 div 5=2; 14 mod 5=4
Đáp án: B
+ Div là phép chia lấy phần nguyên
+ Mod là phép chia lấy phần dư
Mà 14 : 5= 2 dư 4 →14 div 5=2; 14 mod 5=4;
Câu 10: Các phép toán viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal dưới đây thì phép toán nào đúng:
A. {3*a + [ 4*c – 7*(a +2*c)] -5*b}
B. a*x*x – b*x + 7a : 5
C. (10*a + 2*b) / (a*b)
D. - b: (2*a*c)
Đáp án: C
Trong ngôn ngữ lập trình (NNLT) Pascal chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn () để viết các biểu thức số học. Các phép toán +, -, x, : trong toán học sẽ được chuyển dổi thành +, -, *, / trong NNLT Pascal.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau
Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
Trong pascal, để cho chương trình dịch hiểu dãy chữ số là kiểu xâu. Ta phải đặt dãy chữ số đó trong cặp dấu nháy đơn
Ví dụ: 'Chao cac ban'; '5324'
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số
Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal:
Quy tắc tính các biểu thức số học trong ngôn ngữ Pascal:
+ Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên
+ Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia lấy phần nguyên (div) và phép chia lấy phần dư (mod) được thực hiện trước
+ Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
+ Trong ngôn ngữ lập trình chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn
3. Các phép so sánh
Ngoài phép toán số học, ta thường so sánh các số:
- Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là ĐÚNG hoặc SAI
- Khi viết chương trình, để so sánh dữ liệu (số, biểu thức,..) ta phải sử dụng các kí hiệu do ngôn ngữ lập trình quy định
- Trong ngôn ngữ Pascal:
4. Giao tiếp người - máy tính
- Là quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa con người và máy tính khi thực hiện chương trình
- Con người: thực hiện kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung…
- Máy tính: đưa thông báo, kết quả, gợi ý, …
- Tương tác giữa người - máy là do người lập trình tạo ra và thường thực hiện nhờ các thiết bị chuột, bàn phím, màn hình
a. Thông báo kết quả tính toán
Thông báo kết quả tính toán là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình
Ví dụ 1:
b. Nhập dữ liệu
- Một trong những tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ liệu
- Chương trình sẽ tạm ngừng để chờ người dùng "nhập dữ liệu" từ bàn phím
- Chương trình hoạt động tiếp theo tùy thuộc vào dữ liệu được nhập vào
Ví dụ 2:
c. Tạm dừng chương trình
Tạm ngừng trong một khoảng thời gian nhất định
Ví dụ 3:
Hình 3. Tạm ngừng trong một khoảng thời gian nhất định
Tạm ngừng cho đến khi người dùng nhấn phím
Ví dụ 4:
d. Hộp thoại
Hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp người - máy tính trong khi chạy chương trình.
Ví dụ 5: Hộp thoại sau có thể xuất hiện khi người dùng thực hiện thao tác kết thúc chương trình: