logo

Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 6 có đáp án (Ứng dụng di truyền)

Tuyển tập các câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 6 có đáp án hay nhất, chi tiết, đầy đủ giúp bạn ôn tập tốt hơn.


Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 6 có đáp án (Ứng dụng di truyền)

Câu 1: Mô sẹo là mô:

A. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.

B. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.

C. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt.

D. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt.

Câu 2: Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?

A. Lai phân tích.

B. Tự thụ phấn.

C. Lai khác dòng.

D. Lai kinh tế.

Câu 3: Đâu là ưu điểm của chọn lọc cá thể?

A. Dễ thực hiện.

B. Giá thành thấp.

C. Kết quả nhanh.

D. Có thể áp dụng rộng rãi cả thực vật và động vật.

Câu 4: Một tiến bộ kĩ thuật nỏi bật của thế kỉ XX về tạo giống ưu thế lai là

A. ngô lai

B. lúa lai

C. đậu lai

D. bắp cải lai

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng cao, giá thành rẻ.

B. Tế bào E.coli được dùng làm tế bào nhận do dễ nuôi cấy và có khả năng sinh sản rất nhanh.

C. Tế bào E.coli có vai trò nâng cao hiệu quả trong sản xuất các chất kháng sinh.

D. Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ đột biến nhân tạo.

Câu 6: Đâu không phải là tia phóng xạ?

A. Tia X

B. Tia gamma

C. Tia anpha

D. Tia UV

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau.

B. Ở cây giao phấn, hiện tượng thoái hóa thường xuất hiện do tự thụ phấn.

C. Đậu Hà lan là cây tự thụ phấn rất nghiêm ngặt.

D. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật làm cây kém phát triển, sinh trưởng chậm và có thể chết.

Câu 8: Phương pháp lai khác dòng được sử dụng rộng rãi ở thực vật nào sau đây?

A. Ngô, lúa.

B. Nha đam, mía.

C. Chè, hoa hồng.

D. Bắp cải, cà rốt.

Câu 9: Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trông có ý nghĩa gì?

A. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng mới.

B. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.

C. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng cho năng suất cao.

D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 10: Giống dâu số 12 là giống dâu tam bội được tao ra do lai giữa thể tứ bội với giống lưỡng bội có đặc điểm

A. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ kém.

B. bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.

C. bản lá dày, màu xanh đậm, sức ra rễ kém.

D. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu thế lai?

A. Sự tập trung các gen trọi có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

C. Để khắc phục hiện tượng ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, người ta dùng phương pháp nhân giống hữu tính.

D. Khi lai các dòng thuần với nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.

Câu 12: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau

A. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí và hóa học giúp tăng nguồn biến dị cho quá trình chọn lọc.

B. Phương pháp chọn giống đột biến được áp dụng rộng rãi đói với nhóm động vật bậc cao.

C. Tia phóng xạ không có khả năng xuyên qua các mô, gây đột biến gen.

D. Sốc nhiệt chỉ làm phát sinh đột biến cấu trúc NST.

Câu 13: Ở nước ta, những loài thực vật nào đã được nhân giống vô tính trong ống nghiệm thành công?

A. Khoai tây

B. Mía

C. Dứa

D. Cả A, B, C

Câu 14: Chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào?

A. Cây tự thụ phấn.

B. Động vật giao phối gần.

C. Động vật ngẫu phối.

D. Cả động vật và thực vật.

Câu 15: Đâu là thành tựu chuyển gen vào động vật nhờ công nghệ gen?

A. Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, giúp cho hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít hơn lợn bình thường.

B. Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch ở Việt Nam.

C. Chuyển được gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.

D. Cả A, B, C.

Câu 16: Hiện tượng thoái hóa ở thực vật xuất hiện do

A. thụ phấn nhân tạo.

B. giao phấn giữa các cây đơn tính.

C. tự thụ phấn.

D. đáp án khác.

Câu 17: Để phát hiện và chọn lọc dòng tế bào soma biến dị người ta sử dụng phương pháp gì?

A. Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào.

B. Phương pháp chuyển gen.

C. Phương pháp nhân bản vô tính.

D. Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm.

Câu 18: Các phương pháp chủ yếu được dùng trong chọn giống vật nuôi là

A. Cải tạo giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai.

B. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương.

C. Sử dụng công nghệ gen, công nghệ cấy chuyển phôi.

D. Tạo giống mới, tạo giống ưu thế lai.

Câu 19: Phương pháp mà cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống được gọi là

A. Lai kinh tế.

B. Lai phân tích.

C. Ngẫu phối.

D. Giao phối gần.

Câu 20: Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào?

A. Dùng con đực thuộc giống trong nước cho giao phối với con cái thuốc giống thuần nhập nội.

Câu 21: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ

A. nhân bản vô tính.

B. công nghệ gen.

C. dung hợp tế bào trần.

D. gây đột biến nhân tạo.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tia phóng xạ có khả năng xuyên sâu qua các mô, gây đột biến NST.

B. Tia tử ngoại có khả năng gây đột biến gen.

C. Sốc nhiệt làm chấn thương trong bộ máy di truyền hoặc làm tổn thương thoi phân bào gây rối loạn sự phân bào.

D. Sốc nhiệt không gây đột biến NST.

Câu 23: Chọn câu trả lời đúng nhật trong các câu sau. Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu vì

A. đơn giản, dễ thực hiện.

B. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.

C. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới.

D. chi phí rẻ, hiệu quả cao.

Câu 24: Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính là gì?

A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.

B. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người.

C. Tạo ra các động vật biến đổi gen.

D. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.

Câu 25: Phương pháp chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng được gọi là gì?

A. Chọn lọc cá thể.

B. Chọn lọc hàng loạt.

C. Chọn lọc chủ định.

D. Đáp án khác.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Bằng kĩ thuật gen người ta đã đưa nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý vào cây trồng.

B. Cây trồng biến đổi gen không được tạo ra nhờ kĩ thuật gen.

C. Ở Việt Nam, trong điều kiện phòng thí nghiệm đã chuyển được gen kháng virus, gen kháng rầy nâu… vào một số cây trồng như lúa, ngô.

D. Tạo giống cây trồng biến đổi gen là một trong những ứng dụng của công nghệ gen.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai khi gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa hóa?

A. Sử dụng hóa chất gây đột biến gen.

B. Các hóa chất gây đột biến đều có tính độc cao.

C. Dùng cônsixin có thể gây ra các thể đa bội.

D. Hóa chất gây đột biến nhân tạo có khả năng xuyên sâu kém.

Câu 28: Tia phóng xạ thường được dùng để xử lí và gây đột biến ở

A. thực vật, động vật.

B. thực vật.

C. vi sinh vật.

D. động vật.

Câu 29: Sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái được gọi là gì?

A. Giao phối cận huyết.

B. Thụ tinh nhân tạo.

C. Ngẫu phối.

D. Đáp án khác.

Câu 30: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại?

A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường.

B. Công nghệ chuyển nhân và phôi.

C. Công nghệ tạo giống đột biến.

D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.

Câu 31: Vì sao một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt hoặc động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết?

A. Do chúng mang cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

B. Do chúng có những gen có khả năng kiềm hãm sự biểu hiện bệnh của các cặp gen đồng hợp.

C. Do khả năng gây bệnh của các gen đã bị bất hoạt.

D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 32: Ngày nay,việc tạo con lai kinh tế đối với bò và lợn có nhiều thuận lợi nhờ kĩ thuật nào?

A. Kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.

B. Thụ tinh nhân tạo.

C. Kĩ thuật kích thích nhiều trứng cùng rụng một lúc để thụ tinh.

D. Tất cả các kĩ thuật trên.

Câu 33: Đâu không phải là ưu điểm của chọn lọc hàng loạt?

A. Thao tác đơn giản.

B. Dễ thực hiện.

C. Khó nhầm lẫn.

D. Ít tốn kém.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhân bản vô tính không làm giảm tuổi thọ của động vật được nhân bản.

B. Ở Việt Nam đã nhân bản vô tính thành công đối với cá trạch.

C. Nhân bản vô tính mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.

D. Nhân bản vô tính giúp tăng nhanh số lượng cá thể từ một mô sẹo ban đầu ở thực vật.

Câu 35: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là

A. Chỉ chọn lọc dựa trên kiểu hình.

B. Chỉ đem lại kết quả nhanh ở thời gian đầu.

C. Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém.

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 36: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trong chọn giống vật nuôi?

A. Nhân bản vô tính.

B. Thụ tinh nhân tạo.

C. Tạo giống ưu thế lai.

D. Công nghệ gen.

Câu 37: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để

A. duy trì một số tính trạng mong muốn.

B. tạo dòng thuần.

C. tạo ưu thế lai.

D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai.

Câu 38: Ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người được gọi là gì?

A. Công nghệ sinh học.

B. Công nghệ gen.

C. Công nghệ tế bào.

D. Công nghệ chuyển nhân và phôi.

Câu 39: Trong chọn giống cây trồng, người ta chú ý tới các đột biến nào?

A. Đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng, cho năng suất và chất lượng cao.

B. Đột biến kháng được nhiều loại sâu bệnh.

C. Đột biến tạo khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi về nhiệt độ và đất đai.

D. Cả A, B, C.

Câu 40: Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh sau khi tế bào hoặc mô được nuôi cấy nhờ công nghệ tế bào có kiểu gen như dạng gốc vì

A. Cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ một tế bào của dạng gốc.

B. Bộ gen trong nhân được sao chép lại nguyên vẹn nhờ nguyên phân.

C. Các mô, tế bào được nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp.

D. Cả A, B, C

Câu 41: Nhược điểm của chọn lọc cá thể là gì?

A. Khó tiến hành.

B. Đòi hỏi kỹ thuật cao.

C. Giá thành cao, không được áp dụng phổ biến.

D. Cả A, B, C

Câu 42: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là

A. hoàn thiện các phương pháp chọn lọc nhằm củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn.

B. cải tiến những giống hiện có và tạo ra giống mới.

C. chủ động tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống.

D. chọn lọc cá thể có những biến dị tốt đã nảy sinh ngẫu nhiên, tự phát.

icon-date
Xuất bản : 03/04/2021 - Cập nhật : 20/10/2022