logo

Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 (có đáp án)

Bài 2: Xã hội nguyên thủy

Câu 1. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì?

A. Con người có thể khai phá những vùng đất mới.

B. Năng suất lao động vượt xa thời kì đồ đá.

C. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.

D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.

Đáp án: C

Câu 2. Việc xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có tác động ra sao đối với xã hội nguyên thủy?

A. Làm xuất hiện tư hữu.

B. Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.

C. Xã hội phân chia thành giai cấp.

D. Làm cho xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.

Đáp án: A

Câu 3. Tư hữu xuất hiện là do

A. Của cải làm ra quá nhiều, không thể dung hết.

B. Sản xuất phát triển, một số gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy đượ của riêng.

C. Một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm của riêng.

D. Ở một số vùng, do điều kiện tự nhiên thuận lợi giúp con người tạo ra lượng sản phẩm thừa thường xuyên nhiều hơn.

Đáp án: C

Câu 4. Ý nào không phải là hệ quả của việc phát minh ra công cụ sản xuất bằng kim loại?

A. Tư hữu xuất hiện.

B. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ, xuất hiện kẻ giàu – người nghèo.

C. Gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ.

D. Con cái lấy theo họ cha.

Đáp án: D

Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?

A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.

B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.

C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.

D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.

Đáp án: D

Câu 6. Nguyên nhân chính dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc là

A. Trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khac nhau giữa các thành viên.

B. Do cải tiến kĩ thuật và sự chuyên môn hóa trong sản suất thường xuyên có của cải thừa.

C. Một số người lợi dụng chức phận để chiếm đoạt một phần sản phẩm xã hội đưa đến sự xuất hiện tư hữu, làm cho quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.

D. Khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy sự phân hóa trong xã hội.

Đáp án: C

Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra công cụ bằng kim loại, đặc biêt là công cụ bằng sắt?

A. Dẫn đến sự hình thành các quốc gia mới.

B. Đây thực sự là cuộc cách mạng trong sản xuất.

C. Lần đầu tiên trong lịch sử con người đã làm ra một lượng sản phẩm thừa.

D. Góp phần làm rạn vợ quan hệ xã hội thị tộc, bộ lạc, loài người đứng trước ngưỡng của của xã hội có giai cấp đầu tiên.

Đáp án: A

Câu 8. Hãy kết nối mốc thời gian ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải cho phù hợp

1. 4 triệu năm trước đây.

2. 4 vạn năm trước đây.

3. 1 vạn năm trước đây.

4. 5500 năm trước đây.

5. 4000 năm trước đây.

6. 3000 năm trước đây.

A) Xuất hiện đồng đỏ

B) Xuất hiện đồng thau

C) Xuất hiện đồ sắt

D) Chế tạo cung tên

E) Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá

H) Đồ đá ghè đẽo thô sơ.

A. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d, 5 – e, 6 – h.

B. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – b, 5 – a, 6 – c.

C. 1 – h, 2 – e, 3 – d, 4 – a, 5 – b, 6 – c.

D. 1 – d, 2 – h, 3 – e, 4 – a, 5 – b, 6 – c.

Đáp án: C

Câu 9. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian xuất hiện: 1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ; 2. Đồ đồng thau; 3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá; 4. Chế tạo cung tên; 5. Đồng đỏ; 6. Đồ sắt.

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.

B. 1,3,5,6,4,2.

C. 1,3,5,4,2,6.

D. 1,3,4,5,2,6.

Đáp án: D

Câu 10. Loại công cụ này xuất hiện sớm nhất bằng cách nay khoảng

A. 8000 năm      

B. 5500 năm

C. 4000 năm      

D. 3000 năm

Đáp án: B

Câu 11. Cư dân biết sử dụng công cụ này sớm nhất là ở

A. Ấn Độ.

B. Lưỡng Hà.

C. Tây Á và Ai Cập.

D. Trung Quốc

Đáp án: C

Câu 12. Công cụ bằng sắt xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. 5500 năm trước.

B. 4000 năm trước.

C. 3000 năm trước.

D. 2000 năm trước.

Đáp án: C

Câu 13. Sử dụng đồ sắt sớm nhất là cư dân ở

A. Tây Á, Nam Âu.

B. Ai Cập.

C. Trung Quốc.

D. Hi Lạp.

Đáp án: A

Câu 14. Loại công cụ mà khi xuất hiện được đánh giá không có gì so sánh được là

A. Cung tên

B. Công cụ xương, sừng.

C. Công cụ bằng đồng.

D. Công cụ bằng sắt.

Đáp án: D

Câu 15: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?

A. Chia đều.

B. Chia theo năng suất lao động.

C. Chia theo địa vị.

D. Chia theo tuổi tác.

Đáp án: A

Câu 16: lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là

A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.

B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.

C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật”để kiếm sống.

D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau

Đáp án: B

Câu 17. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”vì

A. Mọi người sống trong cộng đồng

B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.

C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.

D. Đó là quy định của các thị tộc.

Đáp án: B

Câu 18. Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?

A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.

B. Mọi của cải đều là của chung.

C. Công bằng, bình đẳng.

D. Sinh sống theo bầy đàn.

Đáp án: D

Câu 19. Một loại hình công cụ mới được phát minh khi con người bước vào giai đoạn thị tộc là

A. Rìu đá ghè đẽo.

B. Rìu đá mài lưỡi.

C. Công cụ bằng xương, sừng.

D. Công cụ bằng đồng.

Đáp án: D

Câu 20: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là

A. Làng bản.

B. Công xã.

C. Thị tộc.

D. Bộ lạc.

Đáp án: C

Câu 21: Thị tộc được hình thành

A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.

B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.

C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.

D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.

Đáp án: B

Câu 22: Thị tộc thời nguyên thủy là

A. Nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai,ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn Người tinh khôn.

B. Nhóm người từ thòi nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

C. Nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy.

D. Nhóm người hợp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy.

Đáp án: A

Câu 23: Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là

A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.

B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

C. Có quanh hệ gắn bó với nhau.

D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.

Đáp án: D

Câu 24: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là

A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.

B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.

C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.

D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.

Đáp án: A

icon-date
Xuất bản : 11/12/2021 - Cập nhật : 15/03/2022