Ôn thi môn Lịch sử cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025 đòi hỏi sự tập trung cao độ và phương pháp học hiệu quả. Để giúp các bạn học sinh vượt qua môn học này một cách dễ dàng, chúng tôi đã tổng hợp những tài liệu ôn thi mới nhất, bám sát nội dung đề thi và xu hướng ra đề mới nhất. Các bạn sẽ có thể làm online hoặc chọn phương án tải về in ra để luyện (ở cuối bài).
Câu 1. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 của quân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi có ý nghĩa
A. quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ
B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp
C. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp
Chọn C
Câu 2. Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), đã đánh dấu bước ngoặt gì ở miền Bắc Việt Nam?
A. Miền Bắc chuyển sang cách mạng XHCN.
B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
C. Miền Bắc bắt đầu đi lên xây dựng CNXH.
D. Miền Bắc chuẩn bị giải phóng.
Chọn B
Câu 3. Ngày 19-12-1946, thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp cho thấy
A. âm mưu câu kết giữa thực dân Pháp và quân Trung Hoa dân quốc đã thất bại.
B. công cuộc chuẩn bị kháng chiến lâu dài của Việt Nam đã hoàn thiện,
C. nhân dân Việt Nam quyết không nhượng bộ lợi ích tối cao của dân tộc
D. Đảng và Chính phủ đã chọn đúng thời cơ để phát động cuộc kháng chiến
Chọn C
Câu 4. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Chọn A
Câu 5. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm l947 so với chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. Địa hình tác chiến.
B. Loại hình chiến dịch
C. Đối tượng tác chiến.
D. Lực lượng chủ yếu
Chọn B
Câu 6. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến Việt Bắc - thu đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. chiến trường chính và vùng sau lưng đích.
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Chọn B
Câu 7. Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động toàn quốc kháng chống thực dân Pháp (19- 12 -1946) vì lí do nào sau đây?
A. Thực dân Pháp đang mở rộng cuộc đánh chiếm Nam Bộ.
B. Thực dân Pháp bắt đầu đánh chiếm các đô thị ở phía Bắc
C. Nền độc lập, chủ quyền của dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa ta và Pháp đã kết thúc
D. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
Chọn C
Câu 8. Trong giai đoạn 1945 - 1954, sự kiện nào sau đây đã làm chuyển biến về thế và lực cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Pháp ngày càng lệ thuộc vào viện trợ của Mĩ (1953).
C. Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho nước Pháp (1953).
D. Mĩ can thiệp, dính líu sâu vào Đông Dương (1950).
Chọn A
Câu 9. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ ( và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.
C. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
D. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
Chọn C
Câu 10. Đảng và Chính phủ Việt Nam thực hiện hòa hoãn với thực dân Pháp (1946) có tác dụng nào sau đây?
A. Chuẩn bị đầy đủ cho cuộc đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc
B. Là điều kiện để Việt Nam giành thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
C. Buộc Trung Hoa Dân quốc nhanh chóng rút quân đội về nước
D. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
Chọn C
Câu 11. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
Chọn D
Câu 12. Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9 - 1945 đến cuối tháng 12 – 1946, nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không gặp trở ngại nào sau đây?
A. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
B.Quân Đồng minh ở Việt Nam có mục tiêu chống phá cách mạng.
C. Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Chọn A
Câu 13. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng thuận của quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua hình thức mặt trận thống nhất.
Chọn C
Câu 14. Trong thời kì 1945 - 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B. phá âm mưu đánh nhanh, thẳng nhanh của giặc Pháp.
C. hỗ trợ chiến tranh du kích ở vùng Pháp tạm bị chiếm.
D. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân đội Pháp.
Chọn D
Câu 15. Ở Việt Nam, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
C. tiêu diệt được hết lực lượng của đối phương.
D. là những trận đánh quyết chiến chiến lược
Chọn D
Câu 16. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam đánh Pháp bằng việc
A. hợp đồng các binh chủng.
B. lấy lực thắng thế.
C. lấy ít địch nhiều.
D. trí tuệ thẳng vũ khí hiện đại.
Chọn A
Câu 17. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thẳng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Trung Lào năm 1953.
Chọn B
Câu 18. Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp (từ tháng 9 – 1945 đến trước 19 – 12 – 1946) là
A. đảm bảo về an ninh quốc gia
B. Đảng Cộng sản được hoạt động.
C. không chấp nhận nằm trong liên hiệp của Pháp.
D. tránh xung đột với nhiều kẻ thù ở cùng thời điểm.
Chọn D
Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A. Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến kết hợp với xây dựng chế độ mới.
C. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” trong kháng chiến.
D. Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
Chọn B
Câu 20. Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam
không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
C. trận địa tiến công quân xâm lược
B. một loại hình hậu phương kháng chiến.
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Chọn D
Câu 21. Khó khăn chung của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc (thu – đông (1947), Biên giới thu – đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Đế quốc Mĩ can thiệp, dính líu và muốn quốc tế hóa chiến tranh.
B. Địa bàn tác chiến đều ở miền núi, không có lợi thế cho Việt Nam.
C. Xa căn cứ hậu cần kháng chiến nên công tác chuẩn bị phức tạp.
D. Phong trào cách mạng trên thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn.
Chọn C
Câu 22. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam là có sự kết hợp của
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến tranh chính quy và du kích.
D. lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Chọn B
Câu 23. Thực tiễn về mối quan hệ giữa nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) cho thấy, biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
A. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
B. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh.
C. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định.
D. chú trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc
Chọn C
Câu 24. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), vì đã
A. dẫn tới sup đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên toàn thế giới.
B. làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava của tư bản Pháp có Mĩ giúp đỡ.
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương.
D. làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Chọn C
Câu 25. Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là gì?
A. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. Luôn sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
D. Có sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa
Chọn C
Câu 26. Thực chất của những đợt cải cách ruộng đất và cải tạo quan hệ sản xuất của mạng miền Bắc Việt Nam thực hiện trong những năm 1954 - 1958 là gì?
A. Hoàn thành nốt các nhiệm vụ của cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất kĩ thuật cho chế độ cộng sản chủ nghĩa
C. Chuẩn bị điều kiện trực tiếp để giương cao ngọn cờ độc lập thống nhất.
D. Hoàn thành nốt nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Chọn D
Câu 27. Sự kiện nào sau đây ở Việt Nam đã tác động tích cực đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các thuộc địa Pháp tại châu Phi?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
B. Pháp đang sa lầy ở Việt Nam (1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
Chọn C
Câu 28. Mục tiêu hàng đầu của quân dân Việt Nam khi mở các cuộc tiến công quân Pháp trong Đông- Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Đưa cuộc kháng chiến tiến lên thắng lợi.
B. Đập tan kế hoạch quân sự Nava của Pháp.
C. Buộc đối phương phải phân tán binh lực
D. Tạo ra điều kiện thuận lợi cho đàm phán.
Chọn A
Câu 29. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), mục tiêu cao nhất của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch là đều
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. thay đổi tình thế trên chiến trường để đưa cuộc kháng chiến tiến lên.
D. ép thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán, kết thúc chiến tranh.
Chọn C
Câu 30. Nhân tố quyết định cho những thắng lợi của cuộc kháng chiếng chống pháp xâm lược (1945- 1954) là gì?
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên.
B. Coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo phát huy nội lực và ngoại lực
D. Chính sách thu hút các nguồn vốn từ trong nước và của Việt kiều.
Chọn C
Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam?
A. Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
B. Chống đế quốc kết hợp với từng bước đem lại quyền lợi cho nông dân.
C. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.
D. Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến.
Chọn B
Câu 32. Kết quả lớn nhất của quân dân Việt Nam đạt được trong cuộc Tiến chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi để đối phó với ta
B. Làm cho kế hoạch tập trung binh lực của Pháp bị phá sản hoàn toàn
C. Pháp phải tập trung toàn binh lực ở Điện Biên Phủ để đối phó với ta
D. Tăng thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp.
Chọn A
Câu 33. Thực tiễn qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mỹ (1954- 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt cần phải
A. tạo nên thế và lực trên chiến trường.
B. coi trọng hậu phương kháng chiến.
C. tranh thủ được sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế.
D. thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước
Chọn A
Câu 34. Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9 - 1945 đến cuối tháng 12 - 1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?
A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
B. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
C. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Chọn D
Câu 35. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Chọn B
Câu 36. Thắng lợi của Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có sự tham gia của
A. Mặt trận dân tộc giải phóng dẫn đường.
B. các binh đoàn quyết thắng hỗ trợ.
C. lực lượng chính trị nổi dậy hỗ trợ.
D. lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
Chọn D
Câu 37. Nhận xét nào sau đây là không đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (ngày 6 - 3 - 1946)?
A. Là điển hình về sự chủ động của Chính phủ Việt Nam trong đấu tranh ngoại giao. đối thoại.
B. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.
C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu quân sự sang
D. Biến một hiệp ước hai bên thành thỏa thuận ba bên có lợi cho cách mạng.
Chọn B
Câu 38. Trong những năm 1945 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện một trong những biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ chế độ mới?
A. Tạm gác nhiệm vụ chống nội phản để tập trung tối đa đối phó với ngoại xâm.
B. Kết hợp xây dựng thực lực toàn diện với tận dụng nguồn viện trợ từ bên ngoài.
C. Kiên quyết không nhân nhượng với kẻ thù để giữ vững thành quả cách mạng.
D. Xây dựng thế trận lòng dân làm nền tảng sức mạnh kháng chiến, kiến quốc
Chọn D
Câu 39. Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951 - 1953, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ
A. phát triển kinh tế thị trường.
C. điện khí hóa nông nghiệp.
B. bài trừ mê tín dị đoan.
D. điện khí hóa nông thôn.
Chọn B
Câu 40. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và Hội đồng nhân dân các cấp (1946) đã có tác dụng nào sau đây đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng sáng Tám 1945 thành công?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
Chọn D
Câu 41. So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong hai chiến dịch: Điện Biên Phủ (1954) có sự khác biệt là đóng vai trò
A. quyết định thắng lợi.
B. hỗ trợ, xung kích.
C. mở đầu, xung kích.
D. nòng cốt, chi phối.
Chọn A
Câu 42. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương
A. Đề ra cuộc vận động thực hành tiết kiệm.
B. Phát động quần chúng triệt để giảm tô, cải cách ruộng đất.
C. Đẩy mạnh sản xuất, chấn chỉnh chế độ thuế khóa
D. Tổ chức cuộc vận động lao động sản xuất, cải cách ruộng đất.
Chọn B
Câu 43. Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “đánh điểm, đánh diệt viện, đánh truy kích” được quân dân Việt Nam thực hiện trong
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Chọn B
Câu 44. Một trong những bài học kinh nghiệm nào sau đây trong phong trào giải phóng dân tộc (1936 – 1939) được Đảng và Chính phủ Việt Nam vận dụng sáng tạo trong đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản (1945 – 1946)?
A. Tăng cường sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
B. Tập trung mũi nhọn vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
C. Đẩy mạnh xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
Chọn B
Câu 45. Sau khi kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) thực dân Pháp có thái độ và hành động như thế nào?
A. Nghiêm chỉnh thi hành hiệp định
B. Chuẩn bị rút quân về nước
C. Tiếp tục câu kết với Trung Hoa Dân Quốc chống phá cách mạng Việt Nam
D. Tìm cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang
Chọn D
Câu 46. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Lao động Đông Dương
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Chọn B
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
TƯ LIỆU 1.
“Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh. Đó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi của các lực lượng hoà bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới”.
(Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr. 410)
A. Lần đầu tiên trong lịch sử nhân dân Việt Nam đã đánh bại thực dân Pháp.
B. nhân dân Việt Nam đã bảo vệ và phát triển thành quả của Cách mạng tháng Tám.
C. Góp phần làm ta rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân .
A. Đúng
B. Đúng
C. Đúng
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Ở Việt Nam, nhân dân đã giành quyền làm chủ, bước đầu được hưởng những quyền lợi do chế độ mới mang lại nên đồng lòng ủng hộ cách mạng. Tuy nhiên, cách mạng Việt Nam cũng đứng trước những thử thách to lớn như: Quân đội các nước để quốc dưới danh nghĩa Đồng minh kéo vào Việt Nam, các thế lực phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng, trên đất nước vẫn còn khoảng sáu vạn quân Nhật chờ giải giáp,... Trong khi đó, chính quyền và lực lượng vũ trang cách mạng còn non trẻ. Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá, những tàn dư của chế độ cũ còn hết sức nặng nề.
(Trích SGKLS lớp 12 trang 38 – Bộ KNTN, NXB GDVN năm 2024)
A. Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. Nhiệm trước mắt của Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa sau cách mạng tháng Tám là chống ngoại xâm nội phản.
C. Thuận lợi lớn nhất của Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa sau cách mạng tháng Tám là nhân dân đã giành quyền làm chủ.
D. Núp dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật, quân đội các nước đế quốc ra sức chống phá cách mạng
A. Đúng
C. Đúng
D. Đúng
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh đánh Pháp để cứu Tổ Quốc…”.
(Trích Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 4,
NXB chính trị quốc gia, 2011, tr.534)
A. Cuộc kháng chiến của dân tộc ta là cuộc kháng chiến toàn dân.
B. Tinh thần quyết tâm chiến đấu bảo vệ độc lập tự do của nhân dân ta
C. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là đúng đắn.
D. Tội ác của thực dân Pháp.
A. Đúng
B. Đúng
Câu 4: Cho bảng dữ liệu về một số thắng lợi tiêu biểu trong những năm 1946-1950
Những thắng
lợi tiêu biểu
Nội dung chính
Cuộc chiến đấu ở các đô thị
Bắc VT 16
Diễn ra từ ngày 19 – 12 – 1946 đến 17 – 2 – 1947 ở các đô thị như: Nam Định, Vinh,... Đặc biệt, ở Hà Nội, các trận đánh ác liệt đã diễn ra tại khu
vực Bắc Bộ Phủ, Bưu điện Bờ Hồ, ga Hàng Cỏ, phố Khâm Thiên,..
Chiến dịch Việt Bắc 1947
Diễn ra từ tháng 10 đến tháng 12 – 1947 khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc Quân đội Việt Nam chủ động bao vây, tiến công đẩy lùi
quân Pháp khỏi một số vị trí quan trọng: Chợ Đồn, Chợ Rã, Đoan Hùng...
Chiến dịch Biên Giới 1950
Diễn ra từ tháng 9 đến tháng 10 – 1950 ở khu vực biên giới Việt – Trung. Quân đội Việt Nam tấn công cứ điểm Đông Khê, mai phục, chặn đánh
quân Pháp ở nhiều nơi trên Đường số 4, buộc chúng phải rút chạy.
A. Các chiến dịch của ta trong những năm 1946-1950 đều nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
B. Cuộc chiến đấu ở các độ thị Bắc vĩ tuyến 16 làm kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp bị thất bại hoàn toàn.
C. Chiến dịch Việt Bắc 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân ta
D. Đông Khê là Trận đánh diễn ác liệt giữa ta và Pháp và có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của ta quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
A. Đúng
C. Đúng
D. Đúng
Câu 5: Cho sơ đồ diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
(Trích SGKLS lớp 12 trang 42 – Bộ KNTN, NXB GDVN năm 2024)
A. Điện Biên Phủ được Pháp-Mĩ coi là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, là pháo đài bất khả xâm phạm.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
D. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) quân và dân ta đã thể hiện quyết tâm tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
A. Đúng
C. Đúng
D. Đúng
Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Sau khi thực dân Pháp và chính phủ Trung Hoa Dân Quốc kí hiệp ước Hoa -Pháp (28-2- 1946), Chủ Tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính Phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa kí với Pháp hiệp định Sơ bộ (6-3-1946). Mặt dù chính phủ Việt Nam luôn tỏ tõ thiện chí hòa bình, nhưng thực dân Pháp luôn tìm cách phá hoại những điều đã kí kết, đẩy mạnh xâm lược cả nước ta
Trước tình hình đó, ngày 19-12-1946, Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
(Trích SGKLS lớp 12 trang 39 – Bộ KNTN, NXB GDVN năm 2024)
A. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
B. Đảng và chính phủ chọn đúng thờ cơ để phát động cuộc kháng chiến.
C. Nhân dân Việt Nam quyết không nhượng bộ lợi ích tối cao của dân tộc
D. Âm mưu cấu kết giữa thực dân Pháp và Trung Hoa Dân Quốc đã thất bại.
C. Đúng