Ôn thi giữa kì, học kì đòi hỏi sự tập trung cao độ và phương pháp học hiệu quả. Để giúp các bạn học sinh vượt qua môn học này một cách dễ dàng, chúng tôi đã tổng hợp những tài liệu ôn thi mới nhất, bám sát nội dung đề thi và xu hướng ra đề mới nhất. Các bạn sẽ có thể làm online hoặc chọn phương án tải về in ra để luyện (ở cuối bài).
Câu 1: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.
Chọn D
Câu 2: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?
A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.
Chọn A
Câu 3: Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ
Chọn D
Câu 4: Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.
Chọn A
Câu 5: Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.
Chọn B
Câu 6: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?
A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa
Chọn A
Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.
Chọn B
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
Chọn D
Câu 9: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?
A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.
B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa
C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
Chọn A
Câu 10: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?
A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.
Chọn A
Câu 11: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Chọn A
Câu 12: Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.
Chọn A
Câu 13: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Chọn A
Câu 14: Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
B. Giải phóng sức lao động của con người.
C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.
Chọn A
Câu 15: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.
B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.
D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
Chọn B
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
Chọn D
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế?
A. Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.
B. Giúp tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
D. Đưa loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
Chọn D
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc sử dụng internet vạn vật?
A. Mang lại hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
B. Mang lại sự tiện nghi cho con người.
C. Mở ra thời kì tự động hóa trong sản xuất.
D. Góp phần hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data).
Chọn C
Câu 19: Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.
Chọn B
Câu 20: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?
A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa
Chọn A
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau
Cách mạng công nghiệp thời hiện đại giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận lợi, con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng trên Internet một cách nhanh chóng, quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực cũng diễn ra dễ dàng và thuận lợi hơn. Tuy nhiên nó cũng phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của thông tin được chia sẻ, làm gia tăng sự xung đột giữa giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
A. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại giúp tìm kiếm, chia sẻ thông tin một cách dễ dàng, thuận lợi.
B. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của thông tin được chia sẻ.
C. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại thúc đẩy quá trình xâm chiếm và tranh giành thuộc địa
D. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại làm tăng nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
A. Đúng
B. Đúng
D. Đúng
Câu 2. Cho bảng niên biểu về những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp thời kỳ cận-hiện đại
Tên cuộc CMCN | Thành tựu |
CMCN lần thứ nhất | Máy kéo sợi Giên ni, máy kéo sợi bằng sức nước, máy hơi nước, máy dệt chạy bằng hơi nước, xe lửa… |
CMCN lần thứ hai | Động cơ điện, bóng đèn điện, điện thoại, máy vô tuyến, động cơ đốt trong, ô tô, máy bay… |
CMCN lần thứ ba | Máy tính điện tử, Internet, rô bốt và hệ thống máy tự động, vật liệu mới, năng lượng mới, chinh phục vũ trụ… |
CMCN lần thứ tư | Trí tuệ nhân tạo, Internet kết nối vạn vật, tự động hóa, điện toán đám mây, dữ liệu lớn, công nghệ in 3D, công nghệ gen…. |
A. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là máy hơi nước
B. Nghiên cứu về điện đã có từ thời cổ đại, nhưng phải đến thế kỉ XIX việc ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống mới trở nên dần phổ biến.
C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã mở ra kỷ nguyên công nghệ thông tin sử dụng máy tính kĩ thuật số và lưu hồ sơ kĩ thuật số.
D. Sự ra đời của trí tuệ nhân tạo (AI) trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho thấy máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người.
B. Đúng
C. Đúng
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau
“ Cách mạng công nghiệp đầu tiên sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ giới hóa nền sản xuất. Cách mạng công nghiệp thứ hai diễn ra nhờ ứng dụng điện năng để sản xuất hàng loạt. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. Bây giờ, cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang nảy nở từ cuộc cách mạng công nghiệp thứ ba, nó kết hợp công nghệ lại với nhau, làm mờ ranh giới giữa Vật lí, kĩ thuật số và Sinh học”
(Cờ lau -xơ Sơ-goát. Chủ tịch Diễn đàn kinh tế thế giới)
A. Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ giới hóa nền sản xuất.
B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra nhờ ứng dụng năng lượng tự nhiên vào sản xuất.
C. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã chuyển nền sản xuất của nhân loại từ cơ khí hóa sang điện khí hóa
D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa trên ba trụ cột chính là vật lý, công nghệ sinh học và kĩ thuật số, nó xóa nhòa ranh giới giữa vạn vật.
A. Đúng
D. Đúng
Câu 4 . Đọc đoạn tư liệu sau
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn với những bước đột phá công nghệ trong các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (AI), Intenet vạn vật (IOT), điện toán đám mây, dữ liệu lớn (Bigdata), công nghệ in3D, tự động hóa, vật liệu mới, công nghệ gen, công nghệ Nano….
A. Thành tựu quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 là trí tuệ nhân tạo (AI).
B. IOT là một mạng lưới khổng lồ với các thiết bị được kết nối với nhau thông qua Internet.
C. Công nghệ in 3D là một chuỗi các công đoạn nhằm tạo ra một vật thể đa chiều
D. Vật liệu mới được sử dụng trong cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại là năng lượng gió, năng lượng mặt trời, dầu đi-ê-zen, năng lượng nguyên tử.
B. Đúng
C. Đúng
Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau
Ngày 25/20/2017 rô bốt “Xôphia” đã được chính phủ Ả rập Xê út cấp quyền công dân. Ngoài hình dạng giống con người, rô bốt Xôphia được tích hợp trí tuệ nhân tạo nên có thể giao tiếp, thể hiện cảm xúc, diễn thuyết và thực hiện nhiều hoạt động khác giống như con người với thái độ chính xác rất cao.
A. Rô bốt Xô phia là rô bốt đầu tiên trên thế giới được cấp quyền công dân, nó là một thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
B. Rô bốt Xôphia là thành tựu quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
C. Xô phia có thể giao tiếp, thể hiện cảm xúc và thực hiện nhiều hoạt động khác như con người với độ chính xác cao.
D. Rô bốt Xôphia là một trong số các ứng dụng của “trí tuệ nhân tạo” với những thông tin giới hạn, sẵn có trong bộ nhớ.
A. Đúng
C. Đúng
D. Đúng
Câu 6. Đọc đoạn tư liệu sau
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trực tiếp thừa hưởng thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, trong đó quan trọng nhất là thành tựu trong lĩnh vực công nghệ kĩ thuật số, khi internet ngày càng phổ biến, trí tuệ nhân tạo được ứng dụng rộng rãi hơn trong nhiều lĩnh vực, Các công nghệ số với phần cứng của máy tính, phần mềm và hệ thống mạng ngày càng phức tạp, được tích hợp hiều chức năng hơn.
A. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư còn được gọi gọi Cách mạng kĩ thuật số.
B. Thành tựu quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là những bước đột phá trong lĩnh vực công nghệ.
C. Một trong những thành tựu của cuộc cách mạng này là sự ra đời của máy tính điện tử, trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật, công nghệ na-nô…
D. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm đầu của thế kỉ XX và vẫn đang tiếp diễn, đặc biệt là các nước phát triển nơi có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
B. Đúng
D. Đúng
Câu 7. Đọc đoạn tư liệu sau
Công nghệ na-nô là ngành công nghiệp liên quan đến việc thiết kế, phân tích, chế tạo và ứng dụng các cấu trúc, thiết bị và hệ thống bằng việc điều khiển hình dáng, kích thước trên quy mô na-nô mét. Đầu thế kỉ XXI, công nghệ na-nô phát triển và ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực, Y học, Sinh học, năng lượng, điện tử, cơ khí, may mặc, thực phẩm, bảo vệ môi trường…
A. Công nghệ na-nô là một trong những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
B. Một trong những ứng dụng rộng rãi của công nghệ na-nô là y tế, thực phẩm, bảo vệ môi trưởng và quản lý đô thị
C. Công nghệ na-nô là ngành công nghiệp nghiên cứu, chế tạo và ứng dụng các vật siêu bé có kích thước trên quy mô na-nô mét.
D. Nhờ có nhiều tính chất ưu việt như. tính chất lượng tử, hiệu ứng bề mặt, kích thước siêu nhỏ nên công nghệ na-nô ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống.
A. Đúng
C. Đúng
D. Đúng
Câu 8. Đọc đoạn tư liệu sau
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba ra đời trên cơ sở kế thừa những bước tiến của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX. Sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là Thuyết tương đối của An-be Anh- xtanh (Đức) đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba, Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang đã thúc đẩy chính phủ các nước đâu tư vào nghiên cứu khoa học, hoạt động sáng chế để chế tạo ra nhiều loại vũ khí và phương tiện chiến tranh tối tân hiện đại. Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hóa thạch( dầu mỏ, than đá…), thách thức về bùng nổ và già hóa dân số, nhu cầu lớn về nguyên vật liệu…đã đặt ra yêu cầu phải tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới thay thế, cũng như phát triển các ngành sử dụng ít năng lượng.
A. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba còn được gọi gọi Cách mạng kĩ thuật số, Đức là quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng này.
B. Sự ra đời của Thuyết tương đối của An-be Anh-xtanh đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc cách mạng công nghiệp này.
C. Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên, sự bùng nổ dân số.
D. Những tiến bộ về máy móc và kĩ thuật trong ngành công nghiệp dệt là thành tựu đầu tiên của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
B. Đúng
C. Đúng
Câu 9. Đọc đoạn tư liệu sau
Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở Mỹ năm 1946, chạy bằng điện tử chân không. Sự ra đời của máy tính điện tử dẫn đến quá trình tự động hóa trong sản xuất. Máy tự động và hệ thống máy tự động không chỉ làm việc thay con người mà còn có thể nghĩ thay con người. Đến những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề đã sử dụng máy tính.
A. Thành tựu quan trọng đầu tiên của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của máy tính.
B. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở Mỹ vào khoảng những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Máy tính ra đời dẫn đến quá trình tự động hóa trong sản xuất, cho đến nay tất cả các ngành nghề đều sử dụng máy tính.
D. Máy tính điện tử ra đời được xem là thành tựu kì diệu nhất của con người vì chúng nâng cao sức mạnh trí óc cũng như công nghệ.
A. Đúng
B. Đúng
D. Đúng
Câu 10. Đọc đoạn tư liệu sau
Internet được phát minh ở Mỹ năm 1957. Trong thời gian đầu Internet chủ yếu được sử dụng trong các tổ chức khoa học và công nghệ ở Mỹ. Đến năm 1990 Tim- béc-nơ-ly một kĩ sư điện toán người Anh đã sáng tạo ra một công cụ đơn giảm và hầu như miễn phí để thu thập thông tin Internet một giao thức mang tên Word Wide Web (WWW). Từ năm 1991 khi (WWW) bắt đầu đi vào hoạt động, Web và Internet phát triển đồng nhất với tốc độ nhanh chóng.
A. Internet ra đời vào những năm 50 của thế kỉ XX, ban đầu nó chủ yếu được sử dụng trong các tổ chức khoa học và công nghệ ở Mỹ.
B. Internet là thành tựu có vai trò then chốt trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba, nó tạo động lực để hoàn thiện quá trình tự động hóa và đưa tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế.
C. Sự ra đời của Internet đã mở ra quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
D. Internet ra đời giúp hỗ trợ và thay thế con người trong các công việc khó khăn, thậm chí trong các môi trường làm việc nguy hiểm.
A. Đúng
B. Đúng