logo

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 40 có đáp án

Tổng hợp các bài Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 40. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản có đáp án hay nhất, chi tiết bám sát nội dung chương trình Công nghệ 10


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 40

Câu 1: Đa số vi sinh vật phát triển tốt nhất ở nhiệt độ

A. 20oC – 40oC

B. 10oC – 20oC

C. 15oC – 20oC

D. 15oC – 30oC

Đáp án: A. 20oC – 40oC

Giải thích: Đa số vi sinh vật phát triển tốt nhất ở nhiệt độ: 20oC – 40oC – SGK trang 120

Câu 2: Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ tăng ảnh hưởng như thế nào đến nông, lâm, thủy sản?

A. Nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng.

B. Chất lượng nông, lâm, thủy sản bị giảm sút.

C. Làm cho nông, lâm, thủy sản bị nóng lên.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng.

Giải thích: Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ tăng ảnh hưởng đến nông, lâm, thủy sản làm: Nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng. Chất lượng nông, lâm, thủy sản bị giảm sút. Làm cho nông, lâm, thủy sản bị nóng lên – SGK trang 120

Câu 3: Độ ẩm không khí thích hợp cho việc bảo quản thóc, gạo là từ

A. 50% - 70%

B. 30% - 50%

C. 70% - 80%

D. 80% - 90%

Đáp án: C. 70% - 80%

Giải thích: Độ ẩm không khí thích hợp cho việc bảo quản thóc, gạo là từ 70% - 80% - SGK trang 120

Câu 4: Đặc điểm nào xảy ra do nông sản chứa nhiều nước?

A. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cuộc sống hằng ngày của con người.

B. Thuận lợi

C. Dễ bị VSV xâm nhiễm

D. Được sử dụng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp chế biến.

Đáp án: C. Dễ bị VSV xâm nhiễm

Giải thích: Đặc điểm xảy ra do nông sản chứa nhiều nước là: Dễ bị VSV xâm nhiễm – SGK trang 120

Câu 5: Nông lâm thủy sản gồm bao nhiêu đặc điểm cơ bản?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B. 4

Giải thích: Nông lâm thủy sản gồm 4 đặc điểm cơ bản – SGK trang 119

Câu 6: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến bảo quản nông, lâm, thủy sản là

A. mưa

B. gió

C. ánh sáng

D. độ ẩm không khí

Đáp án: D. độ ẩm không khí

Giải thích: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến bảo quản nông, lâm, thủy sản là độ ẩm không khí - SGK trang 120

Câu 7: Mục đích của công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản là

A. duy trì những đặc tính ban đầu

B. để buôn bán

C. để làm giống

D. để nâng cao giá trị

Đáp án: A. duy trì những đặc tính ban đầu

Giải thích: Mục đích của công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản là duy trì những đặc tính ban đầu - SGK trang 118

Câu 8: Mục đích của công tác chế biến nông, lâm, thủy sản là

A. để làm giống

B. duy trì, nâng cao chất lượng

C. duy trì những đặc tính ban đầu

D. tránh bị hư hỏng

Đáp án: B. duy trì, nâng cao chất lượng.

Giải thích: Mục đích của công tác chế biến nông, lâm, thủy sản là duy trì, nâng cao chất lượng – SGK trang 119

Câu 9: Hoạt động nào sau đây là bảo quản nông, lâm, thủy sản?

A. Muối dưa cà.

B. Sấy khô thóc.

C. Làm thịt hộp

D. Làm bánh chưng

Đáp án: B. Sấy khô thóc.

Giải thích: Hoạt động bảo quản nông, lâm, thủy sản là: Sấy khô thóc SGK trang 120

Câu 10: Hoạt động nào sau đây là chế biến nông, lâm, thủy sản?

A. Cất khoai trong chum.

B. Ngâm tre dưới nước.

C. Làm măng ngâm dấm

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: C. Làm măng ngâm dấm

Giải thích: Hoạt động chế biến nông, lâm, thủy sản là: Làm măng ngâm dấm


Hệ thống kiến thức Công nghệ 10 Bài 40

I. Mục đích, ‎ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản

1. Mục đích, ý‎ nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản

- Duy trì đặc tính ban đầu của nông, lâm, thủy sản.

- Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng

- Tạo điều kiện cho việc bảo quản

- Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng

- Người ta thường bảo quản nông, lâm, thủy sản trong các kho silô, kho thông thường, kho lạnh....

2. Mục đích ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thủy sản

- Duy trì, nâng cao chất lượng

- Thuận  lợi cho công tác bảo quản

- Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu của  người tiêu dùng .

II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản

- Là lương thực thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người

Ví dụ:

- Lâm sản: là nguyên liệu cho 1 số ngành công nghiệp chế biến

- Chứa nhiều nước

- Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng

 

Nông, thủy sản

Lâm sản

Ví dụ

- Lúa, ngô, khoai, sắn, bắp cải, su hào, tôm, thịt, trứng, … - Gỗ, mây, tre, tinh dầu, …

Đặc điểm chung

- Nước chiếm tỉ lệ cao,
- Chứa nhiều chất dinh dưỡng, như đạm, chất béo, tinh bột và đường.
- Dễ bị dập nát, VSV xâm nhiễm gây thối hỏng.
- Là nguồn thực phẩm, nguyên liệu chế biến thực phẩm hoặc làm giống.
- Nước chiếm tỉ lệ ít hơn
- Chứa chủ yếu là chất xơ.
- Dễ bị mối mọt xâm nhập gây hư hỏng.
- Là nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp như giấy, đồ gỗ gia dụng, mĩ nghệ,…

III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông lâm thuỷ sản trong quá trình bảo quản

- Độ ẩm không khí cao vượt quá giới hạn cho phép làm cho sản phẩm ẩm trở lại thuận lợi cho vi sinh vật và côn trùng phát triển

- Độ ẩm cho phép bảo quản thóc gạo là 70 -80%, rau quả tươi là 85 - 90%

- Nhiệt độ không khí tăng thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật và côn trùng gây hại, thúc đẩy các phản ứng sinh hoá của sản phẩm đánh thức quá trình ngủ nghỉ của hạt, làm giảm chất lượng sản phẩm.

- Các sinh vật gây hại như chuột, vi sinh vật, nấm , sâu bọ...Khi gặp điều kiện môi trường  thuận lợi chúng phát triển nhanh, xâm nhập và phá hoại nông- lâm- thuỷ sản

Yếu tố

Cơ chế tác động

Độ ẩm không khí - Độ ẩm không khí cao làm cho nông, lâm, thủy sản khô bị ẩm trở lại.
- Khi quá giới hạn độ ẩm cho phép sẽ tạo điều kiện cho VSV, côn trùng phát triển, phá hoại.
Nhiệt độ môi trường - Nhiệt độ tăng lên làm tăng hoạt động của VSV nên nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng.
- Nhiệt độ tăng làm quá trình sinh hóa (hô hấp, …) tăng mạnh => nông, lâm, thủy sản bị nóng lên, chất lượng bị giảm sút.
Sinh vật gây hại - Khi gặp điều kiện thuận lợi, các sinh vật gây hại sẽ phát triển mạnh, chúng dễ dàng xâm nhập và gây hại nông, lâm, thủy sản.
icon-date
Xuất bản : 23/01/2022 - Cập nhật : 24/01/2022