logo

Cụm từ Toss and turn nghĩa là gì?

Nghĩa của cụm từ "Toss and turn"?

"Toss and turn" nghĩa là gì | Khái niệm Tiếng Anh bổ ích

Giải thích nghĩa của cụm từ “Toss and turn”

Toss : lăn lộn

Turn : xoay, lật, quay tròn

Vậy nên ý của cả cụm “Toss and turn” là trăn trở, trằn trọc, khó đi vào giấc ngủ

Ex :

+ I was tossing and turning all night.

Tôi đã trằn trọc cả đêm không ngủ được.

+ I tossed and turned every night afraid that I wouldn't be able to hear it...

Tối anh ngủ không yên được vì sợ mình sẽ không thể nghe thấy nó.

+ She was up all night, tossing and turning.

Cô ấy đã thức cả đêm qua, cứ trằn trọc và xoay mình suốt.

+ We'll deal with how to combat tossing and turning soon.

Chúng ta sẽ giải quyết cách để chiến đấu với quay qua quay lại ngay đây.

+ Then I toss and turn all night trying to figure out what I should've said.

Rồi tôi nghĩ cả buổi tối xem tôi nên nói gì.

+ When you 're tossing and turning at night , it can be tempting to turn to sleep aids for relief

  Khi phải đang trằn trọc thao thức ban đêm , bạn có cảm giác rất muốn có biện pháp nào đó để chữa được chứng bệnh mất ngủ của mình .


Cách dùng And

Liên từ là gì?

   Liên từ (Conjunction): là những từ ngữ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn.

  Những từ ta thường thấy trong tiếng Anh như and, after, before, as soon as, .... Kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau.

Các loại liên từ trong tiếng Anh 

Liên từ kết hợp

 

What do you want to do this weekend?

And

(dùng để thêm hoặc bổ sung vào một thứ khác)

Hm.. we can go to the park and play badminton.

But

 (dùng để diễn tả sự đối lập)

That’s great! But I’m afraid it will rain.

Or

 (dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác)

Or we can go to the cinema, what do you think?

So

(dùng để nói về kết quả của một hành động nào đó)

Yeah, I’d love that! I will try to have dinner earlier, so I can come to pick you up at 7 o’clock.

 

OK, I’ll see you then.  

Liên từ tương quan

 

Hey, do you watch “American Idol”?

 

Yes, I do. I love the show. Who do think is the winner of this year?

either … or …  

(hoặc cái này hoặc cái kia)

Either Ella or Ron will win, their voices are so strong.

neither … nor …  

(không cái này cũng không cái kia)

I don’t think so, although both Ella and Ron have good voices, neither her nor him will be the winner because they don’t make the right choice with their songs.

both … and …

(cả cái này lẫn cái kia)

not only … but also …

(không những cái này mà còn cái kia)

However, they not only sing well but they also have a lot of fans. I’m sure they will win.

 

Let’s wait and see.    

Liên từ phụ thuộc

 

-   I have just read an amazing book named “The door to the future.”

-   Oh, tell me about it.

after / before / when / while / until

(dùng để diễn tả quan hệ về thời gian)

There is a very rich man, he met an ugly and poor girl one day.After that they talked to each other a lot.Although everybody doesn’t like her because of her appearance, he fell in love with her beautiful soul. People say she was only with him because she wanted his money. That’s why whenever he met other people, he always told them how amazing she was in case they said any bad things that could hurt her.

although / even though / despite / in spite of

(dùng để diễn tả quyết tâm của em khi làm việc gì đó, hoặc để diễn tả hai hành động trái ngược nhau. Chú ý: although / even though + S + V + O, nhưng despite / in spite of  + Noun.)

because / since / because of

(dùng để nói về nguyên nhân của một hành động nào đó. Chú ý: because / since + S + V + O, nhưng because of + Noun.)

so that / in order that

(dùng để diễn tả mục đích của một hành động nào đó)

in case

(dùng để diễn tả giả định về một hành động nào đó)

 

-    Wow, how romantic!

-    Yeah, the ending was surprising. You should read it!

-    I will go to the bookstore and buy it tonight. Thanks.

Cách dùng liên từ And
 -  And được dùng để nối hai hay nhiều từ hoặc cụm từ tương đồng với nhau về mặt ngữ pháp, ta thường đặt and trước từ/cụm từ đứng cuối cùng.
Ví dụ:
+ bread and cheese (bánh mì và phô mai)
+ We drank, talked and danced. (Chúng tôi uống rượu, trò chuyện và khiêu vũ.)
+ I wrote the letters, Peter addressed them, George bought the stamps and Alice posted them. (Tôi viết những lá thư, Peter đề địa chỉ, George mua tem, còn Alice đi gửi chúng.)

- And đôi khi được lược bỏ trong các tác phẩm văn học, nhưng ít gặp.
Ví dụ:
+ My dreams are full of darkness, despair, death. (Những giấc mơ của tôi chỉ toàn là bóng đêm, nỗi tuyệt vọng và cái chết.)

* Các cụm từ cố định
   Một vài nhóm từ cố định thường gặp đi với and có trật tự cố định, không thay đổi được. Những từ ngắn thì thường đứng trước.
Ví dụ:
+ bread and butter (kế sinh nhai). KHÔNG DÙNG: butter and bread
+ hands and knees (quỳ xuống). KHÔNG DÙNG knees and hands
+ young and pretty (trẻ đẹp) 
+ thunder and lightning (sấm chớp)
+ black and white (đen trắng, rõ ràng)
+ cup and saucer (cốc và đĩa)
+ knife and fork (dao và dĩa)

icon-date
Xuất bản : 17/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021