logo

[Sách mới] Lý thuyết Sử 10 Bài 5 Kết nối tri thức: Khái niệm Văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại

Tóm tắt Lý thuyết Sử 10 Bài 5 ngắn nhất Kết nối tri thức. Tổng hợp, tóm lược nội dung Bài 5: Khái niệm Văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại trang 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 dễ hiểu.

Bài 5: Khái niệm Văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại trang 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức 

>>> Xem thêm: Soạn Sử 10 Bài 5: Khái niệm Văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại - Kết nối tri thức


I. Khái niệm văn minh. Khái quát lịch sử văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại


1. Khái niệm văn minh

Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man

Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên. Văn hóa tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội.


2. Khái quát tiến trình lịch sử ở các nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại

Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại được thể hiện trên trục thời gian như sau:

Tóm tắt Lý thuyết Sử 10 Bài 5 ngắn nhất Kết nối tri thức

Ta có nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ - trung đại như sau:

- Phương Đông hình thành các nền văn minh lớn ở thời kì cổ đại. 

- Văn minh phương Tây xuất hiện muộn hơn văn minh phương Đông. 

- Các nền văn minh cổ phương Đông vẫn tiếp tục phát triển sang đến thời kì trung đại. 

- Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại đã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở văn minh phương Tây sau này dù xuất hiện muộn hơn so với phương Đông,.


II. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại


1. Văn minh Ai Cập cổ đại

a. Cơ sở hình thành

Nền văn minh Ai Cập cổ đại có cơ sở hình thành như sau:

- Về điều kiện tự nhiên:

+ Nền văn minh Ai Cập cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ở Đông Bắc châu Phi. 

+ Ai Cập cổ đại được bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và các vùng rừng núi.

- Về dân cư và xã hội:

+ Sáng tạo nên nền văn minh Ai Cập là tộc người từ châu Phi, Pa-le-xtin và Xi-ri đã đến định cư tại lưu vực sông Nin

+ Có các tầng lớp quý tộc, tăng lữ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ được hình thành trong xã hội. 

- Về kinh tế:

+ Nền tảng kinh tế cơ bản của Ai Cập cổ đạilà nông nghiệp. 

+ Nông nghiệp ưu tiên trồng các loại lúa mì, mạch, kê và nhiều loại hoa màu khác. 

+ Không chỉ trồng các loại cây, việc thuần dưỡng, chăn nuôi gia súc để lấy sức kéo và thực phẩm

+ Nền kinh tế có hoạt động buôn bán sớm phát triển

- Về chính trị:

+ Các nhà nước sơ khai đầu tiên ở Ai Cập hình thành trên lưu vực sông Nin từ thiên niên kỉ IV TCN. 

+ Nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời khoảng năm 3200 TCN.

+ Người đứng đầu nhà nước và có quyền lực tối cao cả về chính trị và tôn giáo là Pha-ra-ông.

b. Những thành tựu cơ bản

 Một số thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại:

Lĩnh vực

Thành tựu

Tín ngưỡng, tôn giáo

Ai Cập sùng bái đa thần. Thờ thần tự nhiên, thần động vật, linh hồn người chết.

Chữ viết

- 3000 năm TCN sáng tạo ra chữ tượng hình

- Ghi chép lại nhiều tư liệu quý giá thuộc về lĩnh vực: Lịch sử, Văn học, Thiên văn học, Toán học…

Kiến trúc và điêu khắc

Cung điện, đền thờ, kim tự tháp,…

Khoa học, kĩ thuật

- Sáng tạo ra số thập phân, phép tính cộng trừ, biết tính diện tích tam giác, sử dụng số pi…

- Họ biết làm lịch dựa trên chu kì vận động của Mặt Trời đầu tiên trên thế giới.

- Y học: có hiểu biết về cơ quan trong cơ thể con người.

Các thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại có ý nghĩa như sau:

- Có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng trong văn hóa, xã hội, chính trị và nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại là tín ngưỡng và tôn giáo. 

- Người Ai Cập cổ đại đã ghi chép, để lại nhiều tư liệu quý thuộc lĩnh vực như lịch sử, Văn học, Thiên văn học, Toán học,… nhờ có chữ viết

- Hiện thân cho sức lao động, trí tuệ và sự sáng tạo vĩ đại của con người là sự hiện hữu của nhiều công trình kiến trúc, điêu khắc của người Ai Cập cổ đại. 

- Những thành tựu như: hệ số thập phân, phép tính cộng trừ, tính diện tích, chu kì vận động của Mặt Trời, kiến thức về giải phẫu người, kĩ thuật ướp xác…. Chứng tỏ các ngành Toán học, Thiên văn học, Y học của Ai Cập cổ đại rất phát triển


2. Văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại

a. Cơ sở hình thành

* Điều kiện tự nhiên

Nền văn minh Ấn Độ hình thành và phát triển trên một không gian rộng lớn ở Nam Á với điểu kiện tự nhiên đa dạng.

Miền Bắc Ấn Độ có dãy Hi-ma-lay-a và châu thổ của hai dòng sông lớn (sông Ấn,
sông Hằng). Miền Nam Ấn Độ là vùng cao nguyên, có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi hơn miền Bắc. Khí hậu Ấn Độ chủ yếu là khô nóng, nhưng cũng có những vùng mát mẻ, mưa nhiều. Ấn Độ có ba mặt giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hoá với thế giới.

* Dân cư và xã hội

Những chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Ấn Độ là người Đra-vi-đa. Từ giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a di cư đến Ấn Độ và trở thành cư dân chủ yếu ở miền Bắc. Sau này, nhiều tộc người khác, như người Ba Tư, Hy Lạp, A-rập, Mông Cổ,... cũng đã xâm nhập và sinh sống ở Ấn Độ.

Một đặc trưng quan trọng trong lịch sử Ấn Độ thời kì cổ ~ trung đại là sự tồn tại lâu dài và ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp Vác-na, chia xã hội thành các đẳng cấp khác nhau gồm: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a và Su-đra.

* Kinh tế

Cư dân Ấn Độ đã sớm phát triển một nền kinh tế nông nghiệp đa dạng, trồng nhiều loại cây lương thực như lúa, hoa màu và các loại cây khác như bông, đay, lanh,... Họ cũng coi trọng chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi các loại gia súc.

Các ngành nghề thủ công của Ấn Độ cũng sớm phát triển với việc sản xuất nhiều sản phẩm đáp ứng các nhu cầu trong nước và trao đổi, buôn bán với nước ngoài.

* Chính trị

Nền văn minh sông Ấn đã hình thành từ khoảng thiên niên kỉ III TCN. Từ cuối thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a đã bắt đầu xây dựng các nhà nước của mình ở lưu vực sông Hằng. Các triểu đại tiêu biểu trong lịch sử Ấn Độ là: Vương triều Mô-ri-a (cuối thiên niên kỉ I TCN), Vương triều Gúp-ta (thế kỉ IV - thế kì VI), Vương triều Hác-sa (thế kỉ VỊI),... Trong thời kì cổ ~ trung đại, Ấn Độ nhiều lần bị xâm lược và thống trị bởi các vương triều ngoại tộc.

b. Những thành tựu cơ bản

Một số thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thời kì cổ-trung đại là:

- Về tôn giáo: Hin đu giáo và Phật giáo là hai tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là 

- Về chữ viết: Trong thời kì văn minh sông Ấn, chữ viết Ấn Độ đã được tìm thấy. Về sau xuất hiện nhiều loại chữ viết khác nhau. 

- Về văn học: Văn học Ấn Độ đạt nhiều thành tựu rực rỡ, tiêu biểu có Kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na, 

- Về kiến trúc, điêu khắc: Người Ấn Độ đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như: cột đá, chùa và tháp Phật giáo; đền thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; các thánh đường, cung điện do Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tôn giáo.

- Về khoa học, kĩ thuật: 

+ Toán học: Ngoài ra còn tính được số Pi (π) là 3.1416… 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng cũng do người Ấn Độ sáng tạo ra.

+ Thiên văn học: Họ đã biết đặt ra lịch và có hiểu biết về vũ trụ, Mặt Trời và các hành tinh.

+ Vật lí, Hóa học: Người Ấn phát triển kĩ thuật luyện kim ở trình độ cao và tìm ra cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Ngoài ra, họ cũng tìm ra lý thuyết nguyên tử và khẳng định được về lực hấp dẫn của Trái Đất

+ Y- Dược học: người Ấn Độ có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, độc dược học, phẫu thuật….


3. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại

a. Cơ sở hình thành

Những có sở hình thành của văn minh Trung Hoa:

- Điều kiện tự nhiên:

+ Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang thuận lợi cho điều kiện sinh sống. Ở đó có đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, phì nhiêu, khí hậu thuận lợi…

+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên dồi dào là những cơ sở quan trọng cho sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa. 

- Dân cư và xã hội:

+ Xây dựng nền văn minh Trung Hoa đa dạng, phong phú và phát triển rực rỡ là dân tộc Hán, Choang, Mãn, Hồi, Mông...

+ Quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân…là các tầng lớp cơ bản trong xã hội Trung Hoa là; sang thời trung đại có thêm giai cấp địa chủ. 

- Kinh tế: Nghề trồng lúa trở thành ngành kinh tế chính, thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng phát triển mạnh.

+ Nền tảng căn bản là nông nghiệp. Họ đã trồng nhiều loại cây lương thực, cây nguyên liệu, chăn nuôi gia suc, gia cầm.

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trò quan trọng. 

- Về chính trị: Trung Hoa cổ- trung đại theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, Hoàng đế có quyền lực tối cao, dưới vua là hệ thống quan lại từ trung ương đến địa phương.

b. Những thành tựu cơ bản

Nội dung

Thành tựu

Ý nghĩa thành tựu

Tư tưởng

Tôn giáo

Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia và các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành

Phật giáo du nhập vào Trung Hoa được cải biến và phát triển rực rỡ

Nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Hoa

Ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khu vực: Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam

Chữ viết Chữ giáp cốt (chữ khắc trên mai rùa, xương thú), kim văn (chữ khắc trên đồ đồng) Chữ viết được chỉnh lí nhiều lần và phát triển thành chữ Hán ngày nay
Văn học Đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật: Đường thi, tiểu thuyết thời Minh-Thanh,…. Chữ viết và văn học truyền bá đến một số nước trong khu vực và để lại dấu ấn sâu sắc

Kiến trúc,

Điêu khắc và hội họa

Kiến trúc và điêu khắc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng

Hội họa đa dạng về đề tài, nội dung và phong cách

Tạo dấu ấn riêng biết của hội họa Trung Quốc. 

Ảnh hưởng đến hội họa, kiến trúc và điêu khắc các nước trong khu vực

Toán học Hệ số thập phân, tính diện tích các hình. Phát minh ra bàn tính

Chứng tỏ sự phát triển của nền văn minh này. 

Thành tựu được truyền bá đến các nước láng giềng, thậm chí được ứng dụng rộng rãi ở châu Âu. 

Thiên văn học Ghi chép về nhật thực, nguyệt thực, hiện tượng thiên văn. 
Y-Dược Dùng dược liệu, châm cứu, giải phẫu…
Sử học Tác phẩm nổi tiếng: Xuân thu, Sử kí Tưu Mã Thiên….
Phát minh lớn Kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn

>>> Xem toàn bộ: Tóm tắt lý thuyết Sử 10 ngắn gọn Kết nối tri thức

-------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết Sử 10 Bài 5 Kết nối tri thức trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 25/07/2022 - Cập nhật : 21/09/2022