Hệ thống, tóm tắt kiến thức Địa lí 11 theo bài ngắn nhất bám sát nội dung chương trình học SGK Địa lí 11, giúp các bạn ôn bài tốt hơn.
Cùng đến với bài viết sau của Top lời giải để ôn tập kiến thức toàn bộ Địa lí 11 nhé:
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- Thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau, được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
1. Các nước phát triển
- Có bình quân tổng sản phẩm trong nước theo đầu người (GDP/người) cao.
- Đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều.
- Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
2. Các nước đang phát triển
- Thường có GDP/người thấp, nợ nhiều, HDI thấp.
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ác-hen-ti-na...
II. Sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước
1. GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa 2 nhóm nước
- Các nước phát triển có GDP/người cao gấp nhiều lần GDP/người của các nước đang phát triển.
2 Cơ cấu GDP phân theo khu vực (KV) kinh tế có sự khác biệt (Năm 2004)
a) Các nước phát triển
- KV I chiếm tỉ lệ thấp (2%).
- KV III chiếm tỉ lệ cao (71%).
b) Các nước đang phát triển
- KV I chiếm tỉ lệ còn tương đối lớn (25%).
- KV III mới chỉ đạt 43% (dưới 50%).
3. Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội
- Các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển về:
+ Tuổi thọ bình quân: 76 so với 65 tuổi (năm 2005).
+ Chỉ số HDI: 0,855 so với 0,694 (năm 2003).
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng
- Thời gian: Cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI.
- Đặc trưng:
+ Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao.
+ Bốn công nghệ trụ cột là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
2. Ảnh hưởng
- Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ.
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức..
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (Kinh tế, Văn hóa, Khoa học…).
1. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế
a) Thương mại thế giới phát triển mạnh
- Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hóa trên thế giới nhanh hơn nhiều so với gia tăng GDP.
- Hình thành tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
b) Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Từ năm 1990 → 2000 tổng đầu tư nước ngoài tăng từ 1.774 tỷ USD lên 8.895 tỷ USD (tăng hơn 5 lần)
- Trong đó, dịch vụ chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, nhất là tài chính - ngân hàng - bảo hiểm…
c) Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Hình thành mạng lưới liên kết tài chính.
- Các tổ chức tài chính toàn cầu IMF, WB… đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế - xã hội thế giới.
d) Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
- Số lượng ngày càng nhiều.
- Vai trò:
+ Hoạt động trên nhiều quốc gia.
+ Nắm nguồn của cải vật chất lớn.
+ Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a) Tích cực
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế.
b) Tiêu cực
- Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo, trong từng quốc gia và giữa các nước trên thế giới.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành
- Nguyên nhân: Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, nên các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích… đã liên kết lại với nhau.
- Ví dụ: EU, APEC, ASEAN, NAFTA …
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
a) Tạo ra cơ hội
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
b) Tạo ra thách thức
- Đặt ra nhiều vấn đề như đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về kinh tế và chính trị…
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
a) Biểu hiện
- Dân số thế giới tăng nhanh (nhất là nửa sau thế kỉ 20).
- Năm 2005 đã đạt 6477 triệu người.
- Chủ yếu ở các nước đang phát triển (chiếm 80 % dân số, 95% dân số tăng hàng năm của thế giới)
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên của các nước đang phát triển > mức trung bình của thế giới > các nước phát triển.
b) Hậu quả
- Gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống...
2. Già hóa dân số
a) Biểu hiện
- Dân số thế giới có xu hướng già đi.
- Trong cơ cấu dân số: tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 60 tuổi ngày càng cao.
- Tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng.
- Các nước phát triển có dân số già hơn.
b) Hậu quả
- Thiếu lao động trong tương lai.
- Chi phí lớn cho phúc lợi người già.
II. Môi trường
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn
- Trái đất đang nóng dần lên (nhiệt độ trái đất tăng 0,6oC trong 100 năm qua).
- Mưa axít.
- Tầng ôdôn ngày càng mỏng và lỗ thủng ngày càng rộng.
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
- Do chất thải sinh hoạt - công nghiệp đổ ra sông hồ, biển.
- Do sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu…
3. Sự suy giảm đa dạng sinh vật
- Do sự khai thác quá mức của con người.
- Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
III. Một số vấn đề khác
1. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố
- Cần tăng cường hòa giải các mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo.
- Chống chủ nghĩa khủng bố là nhiệm vụ của từng cá nhân.
2. Hoạt động kinh tế ngầm
- Như buôn lậu vũ khí, rửa tiền... tội phạm liên quan đến sản xuất, vận chuyển, buôn bán ma túy…
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 2. Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 6. Hợp chủng quốc Hoa Kì Tiết 1
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 6. Hợp chủng quốc Hoa Kì Tiết 2
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 6. Hợp chủng quốc Hoa Kì Tiết 3
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 7. Liên minh Châu Âu (EU) Tiết 1
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 7. Liên minh Châu Âu (EU) Tiết 2
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 7. Liên minh Châu Âu (EU) Tiết 3
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 7. Liên minh Châu Âu (EU) Tiết 4
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 8. Liên Bang Nga Tiết 1
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 8. Liên Bang Nga Tiết 2
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 9. Nhật Bản Tiết 1
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 10. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 10. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 11. Khu vực Đông Nam Á Tiết 1
Tóm tắt Địa Lí 11 Bài 11. Khu vực Đông Nam Á Tiết 2