Tổng hợp các bài Toán lớp 4 trang 122 bài 1 2 3 có đáp án đầy đủ, chi tiết, bám sát nội dung sách giáo khoa giúp các em học tốt môn Toán hơn.
Bài 1: SGK Giải toán 4 trang 122 luyện tập
Đề bài:
So sánh phân số:
Phương pháp giải:
- Đối với các phân số có cùng mẫu: Ta so sánh phần tử số của các phân số với nhau => Phân số nào có phần tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn phân số còn lại, và ngược lại.
- Đối với các phân số không cùng mẫu:
+ Ta tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số để đưa chúng về cùng mẫu
+ So sánh phần tử số của hai phân số mới, phân số nào có phần tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn phân số còn lại.
Đáp án:
Bài 2: Giải toán lớp 4 trang 122 luyện tập
Đề Bài:
So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
Phương pháp giải:
- Cách 1: Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số, đưa chúng về cùng mẫu số, sau đó so sánh tử số với nhau
- Cách 2: So sánh từng phân số với 1, phân số nào lớn hơn 1 thì phân số đó lớn hơn phân số còn lại.
Đáp án:
Bài 3: Giải toán lớp 4 trang 122 luyện tập
Đề bài:
So sánh hai phân số có cùng tử số:
Phương pháp giải:
Các em cần chú ý: Khi so sánh hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn phân số còn lại.
Đáp án:
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về phân số nhé
1. Khái quát về phân số
Định nghĩa
Mỗi phân số gồm có 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.
Ví dụ:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
2. Phân loại
Như đã đề cập, phân số được thể hiện bằng hai số nguyên và phân cách bằng một đường ngang. Số phía trên là tử số và số dưới là mẫu số, mẫu số phải khác 0. Có các loại phân số như sau:
PS có tử nhỏ hơn mẫu số, ví dụ 3/4 ;
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số gọi là gì? Đây là PS chắc chắn lớn hơn 1, ví dụ 9/2;
Hỗn số: là một số bao gồm một phần nguyên và phần phân, ví dụ 2 và 1/3;
PS bằng nhau: là PS giữ nguyên tỷ lệ của PS khác, ví dụ: 5/2 = 10/4;
PS tối giản: nó không thể được rút gọn về một phân số tương đương có tử và mẫu nhỏ hơn được nữa, ví dụ: 4/3;
PS thập phân: là PS có mẫu số là lũy thừa của cơ số 10 (hoặc 100,1000, …), ví dụ 8/100.
3. Tính chất cơ bản của phân số
Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
+ Rút gọn phân số
Ví dụ:
+ Quy đồng mẫu số
Ví dụ:
Nhận xét: 9 x 2 = 18, chọn 18 là mẫu số chung (MSC), ta có:
Nhận xét: 16 : 4 = 4, chọn 16 là mẫu số chung (MSC), ta có:
4. So sánh hai phân số.
a. So sánh hai phân số cùng mẫu số
Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:
+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
b. So sánh hai phân số cùng tử số
Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:
+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Chú ý: Phần so sánh các phân số cùng tử số, học sinh rất hay bị nhầm, các bạn học sinh nên chú ý nhớ và hiểu đúng quy tắc.
5. So sánh các phân số khác mẫu
a) Quy đồng mẫu số
Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Phương pháp giải:
Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.
Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.
Bước 3: Rút ra kết luận.