logo

H3PO4 là chất gì? Tính chất hóa học của H3PO4 và bài tập vận dụng

icon_facebook

 Tổng hợp "Tính chất hóa học của H3PO4 và bài tập về Axit Photphoric" đầy đủ và chi tiết nhất giúp các em học tập và ôn luyện đạt kết quả cao.


1. H3PO4 là chất gì

- H3PO4 là tên gọi của Axit Photphoric hay acid phosphoric nó là một axit yếu thường được gặp dưới dạng sirô không màu, không mùi, khó bay hơi.

- Dạng thô của axit này được chiết xuất từ ​​đá phốt phát, trong khi dạng tinh khiết hơn được sản xuất công nghiệp từ phốt pho trắng.

- Acid phosphoric tinh khiết thường ở trạng thái rắn kết tinh và ở dạng ít cô đặc.

Tính chất hóa học của H3PO4 và bài tập về Axit Photphoric

2. Tính chất vật lí của H3PO4

- Tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5C.

- Rất háo nước nên dễ chảy rữa, tan trong nước ở bất kì tỉ lệ nào.

- Dung dịch axit sunfuric là dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85%.


3. Tính chất hóa học của H3PO4

a. H3PO4 Là axit trung bình

- Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-

H2PO4- ↔ H+ + HPO42-

HPO42- ↔ H+ + PO43-

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O                  

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2

- Tác dụng với bazơ → muối + H2O  (tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau).

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2

- Tác dụng với kim loại đứng trước H2 → muối + H2

2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

- Tác dụng với muối → muối mới + axit mới                        

H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

b. Tính oxi hóa - khử

     Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N → mật độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém.

c. Các phản ứng do tác dụng của nhiệt

2H3PO4 → H4P2O+ H2O (200 – 2500C)

                          Axit điphotphoric

H4P2O7 → 2HPO3 + H2O (400 – 5000C)

                       Axit metaphotphoric

Chú ý: Axit photphorơ H3PO3 là axit 2 lần axit.


4. Điều chế Axit photphoric (H3PO4)

- Nếu cần một lượng ít hay trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNO3 đặc oxi hóa photpho ở nhiệt độ cao:

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

- Trong công nghiệp, Axit photphoric được sản xuất công nghiệp theo 2 phương pháp: quá trình nhiệt (phương pháp khô) và quá trình ẩm ướt (phương pháp trích ly), trong đó bao gồm hai tiểu phương pháp. Quá trình ướt chiếm ưu thế trong lĩnh vực thương mại. Các quá trình nhiệt đắt hơn sản xuất một sản phẩm tinh khiết được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm


5. Quy trình sản xuất H3PO4 trong công nghiệp


 - Quy trình ướt 

+ Axit Photphoric được sản xuất từ ​​fluorapatite hay còn gọi là đá phốt phát Ca3(PO4)2 bằng cách thêm H2SO4 đậm đặc (93%) vào trong một loạt các lò phản ứng được khuấy trộn. Quá trình này diễn ra thu được H3PO4 và canxi sunfat CaSO4 cộng với các tạp chất không hòa tan khác.

Ca5(PO4)3X + 5H2SO4 → 5CaSO4 + 3H3PO4 + HX

3H2SO4 + Ca3(PO4)2 → 3CaSO4 + 2H3PO4

+ Axit thu được từ quá trình ướt không tinh khiết nhưng có thể sử được mà không cần tinh chế thêm, Sản phẩm này dùng để sản xuất phân bón.

- Quy trình gia nhiệt 

+ Phương pháp nhiệt thường tạo ra một sản phẩm đậm đặc và tinh khiết hơn, nhưng lại tốn nhiều năng lượng.

+ Nguyên liệu để sản xuất axit trong quy trình này là Photpho và không khí. Ban đầu photpho được phun vào lò và bị đốt cháy trong không khí vào khoảng 1527-2726 oC thu được diphotpho pentaoxit.

P4 + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

+ Sau đó hòa thêm nước ta thu được Axit Photphoric, sản phẩm của quá trình này rất tinh khiết do hầu hết các tập chất đã được loại bỏ khi đốt phosphor trong lò điện.


6. Ứng dụng Axit photphoric 

- Axit photphoric được sử dụng như chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mòn kim loại. Nguyên liệu sản xuất thuỷ tinh gạch men, xử lý nước, xi mạ, sản xuất chất giặt tẩy

- Dùng làm chất bảo quản do làm chậm sự phát triển của nấm mốc và vi khuẩn trong công thức đường

- Làm phụ gia thực phẩm đối với các loại thực phẩm như mứt, thịt chế biến phomai. Trong quy trình sản xuất nước giải khát, axit photphoric được sử dụng làm chất kiểm tra sự hình thành nấm và vi khuẩn. Nó cũng làm tăng thêm hương vị như tạo ra vị chát trong nước giải khát coca.

- Dược phẩm và mỹ phẩm: Axit photphoric được sử dụng là trong dược phẩm chủ yếu là nha khoa. Nó được sử dụng như một giải pháp khắc phục và thường được sử dụng để làm sạch răng ở một nồng độ thích hợp (<35%).Ngoài ra nó còn được sử dụng trong thuốc chống buồn nôn. Trong mỹ phẩm, Axit Photphoric có trong các sản phẩm làm sạch, sản phẩm tắm, nước hoa, sản phẩm chăm sóc tóc và thuốc nhuộm, sản phẩm làm móng, trang điểm và các sản phẩm chăm sóc da khác. Nó được biết đến là chất kiểm soát nồng độ pH.

- Loại bỏ rỉ sét: Trong số các loại axit khác nhau, Axit photphoric được sử dụng phổ biến trong việc loại bỏ rỉ sét từ các kim loại như sắt, thép… Thông thường, khi axit này được sử dụng sẽ phản ứng với rỉ sét và chuyển đổi sắt có màu nâu đỏ thường là oxit sắt đến một hợp chất có màu đen mà bây giờ là ferric phosphate. Chất sắt ferric đen này dễ dàng loại bỏ.


7. Bài tập về Axit Photphoric

Bài 1: Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:

a. BaO ;    b. Ca(OH)2 ;     c. K2CO3

Giải

Các chất lấy dư nên muối tạo ra là muối trung hoà:

a.     2H3PO4 + 3BaO → Ba3(PO4)2 + 3H2O

   Phương trình phân tử trùng với phương trình ion thu gọn

b.     2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

   2H3PO4 + 3Ca2+ + 6OH– → Ca3(PO4)2  + 6H2O

c.     2H3PO4 + 3K2CO3 → 2K3PO4 + 3H2O + 3CO2

   2H3PO4 + 3CO32- → 2PO43- + 3H2O + CO2↑ 

Bài 2:  Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ?

Giải

– Những tính chất chung: Đều có tính axit

+ Chuyển màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng

+ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 33H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 33H2O

   + Tác dụng với một số muối của axit yếu và không có tính khử:

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + 3H2O + CO2

2H3PO4 + 3Na2SO→ 2Na3PO4 + 33H2O + 3SO2

– Những tính chất khác nhau:

HNO3

H3PO4

– Axit HNO3 là axit mạnh

HNO3 → H+ + NO3

 

 

– Axit HNO3 có tính oxi hoá mạnh

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

 

3FeO + 10HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

– Axit H3PO4 là một triaxit trung bình

H3PO4 ⇆ H+ + H2PO4

H2PO4⇆ H+ + HPO42-

HPO42-⇆ H+ + PO43-

– Axit H3PO4 không có tính oxi hoá.

3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2

S + H3PO4 → không phản ứng

3FeO +2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2O

Bài 3: Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:

H3PO4 ⇆ 3H+ + PO43-

Khi thêm HCl vào dung dịch:

A. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.

B. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

C. Cân bằng trên không bị dịch chuyển.

D. Nồng độ PO43- tăng lên.

Giải

Chọn B.

Khi thêm HCl vào làm tăng nồng độ H+ trong dung dịch. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ H+

⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Bài 4: Thực hiện các yêu cầu sau:

a) Lập các phương trình hóa học sau đây:

a. H3PO4 + K2HPO4 →

      1 mol      1mol

b. H3PO4 + NaOH →

      1 mol      1mol

c. H3PO4 + Ca(OH)2 →

      2mol      1mol

d. H3PO4 + Ca(OH)2 →

      2mol      3mol

Giải

a. H3PO4 + K2HPO4 → 2KH2PO4

b. H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4 + 2H2O

c. 2H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O

d. 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

Bài 5:  Để thu được muối photphat trung hoà, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,00M cho tác dụng với 50,0ml H3PO4 0,50M?

Giải

Ta có: nH3PO4 = 0,05.0,5 = 0,025(mol)

Phương trình phản ứng:

  H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

0,025 ® 0,075 (mol)

VNaOH = 0,075/1 = 0,075 lít = 75 ml.

icon-date
Xuất bản : 04/04/2022 - Cập nhật : 25/06/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads