Câu hỏi: Tìm 1 số, biết rằng số đó hơn số lớn nhất có 2 chữ số là 60 đơn vị.
Lời giải:
Số nhất có hai chữ số là 99
Số cần tìm là :
60 + 99 = 159
Vậy số cần tìm là 159
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về toán tìm X lớp 3 nhé.
Lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X lớp 3
+) Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng.
Số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết
+) Phép trừ: Số bị trừ – số trừ = hiệu.
Số trừ = số bị trừ – hiệu
Số bị trừ = số trừ + hiệu
+) Phép nhân: Thừa số x thừa số = tích
Thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết
+) Phép chia: Số bị chia : số chia = thương
Số bị chia = thương x số chia
Số chia = Số bị chia : thương
+ Nhân chia trước, cộng trừ sau.
+ Nếu chỉ có cộng trừ, hoặc chỉ có nhân chia thì thực hiện từ trái qua phải.
a. Trong phép cộng:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b .Trong phép trừ:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
c. Trong phép nhân:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
d. Trong phép chia hết:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
e. Trong phép chia có dư:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ số dư, rồi chia cho thương.
a. Dạng 1 (Dạng cơ bản)
Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.
Ví dụ: Tìm X:
549 + X = 1326 X - 636 = 5618
X = 1326 – 549 X = 5618 + 636
X = 777 X = 6254
b. Dạng 2 (Dạng nâng cao)
Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ: Tìm X
X : 6 = 45 : 5
X : 6 = 9
X = 9 x 6
X = 54
c. Dạng 3
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X:
736 - X : 3 = 106
X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)
X : 3 = 630 (dạng 1)
X = 630 x 3
X = 1890
d. Dạng 4
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X
(3586 - X) : 7 = 168
(3586 - X) = 168 x 7
3586 - X = 1176
X = 3586 - 1176
X = 2410
e. Dạng 5
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
125 x 4 - X = 43 + 26
125 x 4 - X = 69
500 - X = 69
X = 500 - 69
X = 431
f. Dạng 6
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
(X - 10) x 5 = 100 - 80
(X - 10) x 5 = 20 (dạng 5)
(X - 10) = 20 : 5
X - 10 = 4
X = 4 + 10
X = 14
g. Các bài tập thực hành
1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 - (X x 3) = 30 x 3
6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. (X + 3) : 6 = 5 + 2
10. X x 8 - 22 = 13 x 2
11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x (X - 11) - 6 = 757
14. X + (X + 5) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10
16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. (7 + X) x 4 + X = 108
20. (X + 15) : 3 = 3 x 8