logo

Tìm 1 số, biết rằng số đó hơn số lớn nhất có 2 chữ số là 60 đơn vị

icon_facebook

Câu hỏi: Tìm 1 số, biết rằng số đó hơn số lớn nhất có 2 chữ số là 60 đơn vị.

Lời giải:

Số nhất có hai chữ số là 99

Số cần tìm là :

60 + 99 = 159

Vậy số cần tìm là 159

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về toán tìm X lớp 3 nhé.

Lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X lớp 3


1. 6 quy tắc tìm x lớp 3

+) Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng.

Số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết

+) Phép trừ: Số bị trừ – số trừ = hiệu.

Số trừ = số bị trừ – hiệu

Số bị trừ = số trừ + hiệu

+) Phép nhân: Thừa số x thừa số = tích

Thừa số chưa biết  = tích : thừa số đã biết

+) Phép chia: Số bị chia : số chia = thương

Số bị chia = thương x số chia

Số chia = Số bị chia : thương

+ Nhân chia trước, cộng trừ sau.

+ Nếu chỉ có cộng trừ, hoặc chỉ có nhân chia thì thực hiện từ trái qua phải.


2. Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính:

a. Trong phép cộng:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b .Trong phép trừ:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

c. Trong phép nhân:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

d. Trong phép chia hết:

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

e. Trong phép chia có dư:

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ số dư, rồi chia cho thương.


3. Các dạng bài tìm X thường gặp ở lớp 3

a. Dạng 1 (Dạng cơ bản)

Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.

Ví dụ: Tìm X:

549 + X = 1326 X - 636 = 5618

X = 1326 – 549 X = 5618 + 636

X = 777 X = 6254

b. Dạng 2 (Dạng nâng cao)

Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

Ví dụ: Tìm X

X : 6 = 45 : 5

X : 6 = 9

X = 9 x 6

X = 54

c. Dạng 3

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

Ví dụ: Tìm X:

736 - X : 3 = 106

X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)

X : 3 = 630 (dạng 1)

X = 630 x 3

X = 1890

d. Dạng 4

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

Ví dụ: Tìm X

(3586 - X) : 7 = 168

(3586 - X) = 168 x 7

3586 - X = 1176

X = 3586 - 1176

X = 2410

e. Dạng 5

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số

Ví dụ: Tìm X

125 x 4 - X = 43 + 26

125 x 4 - X = 69

500 - X = 69

X = 500 - 69

X = 431

f. Dạng 6

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số

Ví dụ: Tìm X

(X - 10) x 5 = 100 - 80

(X - 10) x 5 = 20 (dạng 5)

(X - 10) = 20 : 5

X - 10 = 4

X = 4 + 10

X = 14

g. Các bài tập thực hành

1. X x 5 + 122 + 236 = 633

2. 320 + 3 x X = 620

3. 357 : X = 5 dư 7

4. X : 4 = 1234 dư 3

5. 120 - (X x 3) = 30 x 3

6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7

7. 65 : x = 21 dư 2

8. 64 : X = 9 dư 1

9. (X + 3) : 6 = 5 + 2

10. X x 8 - 22 = 13 x 2

11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3

12. X+ 13 + 6 x X = 62

13. 7 x (X - 11) - 6 = 757

14. X + (X + 5) x 3 = 75

15. 4 < X x 2 < 10

16. 36 > X x 4 > 4 x 1

17. X + 27 + 7 x X = 187

18. X + 18 + 8 x X = 99

19. (7 + X) x 4 + X = 108

20. (X + 15) : 3 = 3 x 8

icon-date
Xuất bản : 05/10/2021 - Cập nhật : 05/10/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích

Tham khảo các bài học khác

image ads