Ghi nhớ:
- Số chia bao giờ cũng khác 0.
* Phép chia hết:
- Số dư là 0.
- Số bị chia = thương x số chia
Chú ý:
+ a: 1= a
+ a : a = 1 (a khác 0)
+ 0 : b = 0 (b khác 0)
* Phép chia có dư:
- Số dư lớn hon 0 và số dư nhỏ hơn số bị chia
- Số bị chia = thương x số chia + số dư
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: 96 : 3 là phép chia hết hay phép chia có dư?
Bài giải
Ta thấy phép chia có số dư bằng 0 nên 96 : 3 là một phép chia hết.
Bài 4: 64:2 là phép chia hết hay phép chia có dư
Bài giải:
Ta thấy phép chia có số dư bằng 0 nên 64:2 là một phép chia hết
Bài 5. Thực hiện phép chia 84 : 6
Ta thực hiện phép chia như sau:
+ 5 chia 4 được 1. 1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1
+ Hạ 2, 12 chia 4 được 3. 3 nhân 4 bằng 12. 12 trừ 12 bằng 0
+ Vậy 52 : 4 = 13
A - Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số dư của phép chia 73 : 4 là:
A. 1 | B. 2 | C. 3 | D. 4 |
Câu 2: Số dư của phép chia 85 : 5 là:
A. 0 | B. 1 | C. 2 | D. 3 |
Câu 3: Trong phép chia có dư, số chia bằng 7 thì số dư lớn nhất có thể có là:
A. 5 | B. 6 | C. 7 | D. 8 |
Câu 4: Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia 27 : 2?
A. 48 : 7 | B. 55 : 3 | C. 64 : 4 | D. 73 : 5 |
Câu 5: Một số chia cho 8 được 6 dư 3. Số đó là:
A. 51 | B. 50 | C. 52 | D. 53 |
B. Bài tập tự luận
Bài 1: Đặt rồi tính:
49 : 4 | 82 : 3 | 47 : 4 | 26 : 2 |
84 : 5 | 97 : 6 | 81 : 3 | 60 : 5 |
Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh được cô giáo chia đều vào 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Bài 3: Một thùng dầu 84 lít được chia đều vào 5 can dầu nhỏ. Hỏi mỗi can dầu chứa bao nhiêu lít dầu? Thùng dầu còn thừa bao nhiêu lít dầu?
Đáp án
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
A |
A |
B |
B |
A |
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính chia rồi tính
49 : 4 = 12 (dư 1) | 82 : 3 = 27 (dư 1) | 47 : 4 = 11 (dư 3) | 26 : 2 = 13 |
84 : 5 = 16 (dư 4) | 97 : 6 = 16 (dư 1) | 81 : 3 = 27 | 60 : 5 = 12 |
Bài 2:
Mỗi hàng có số học sinh là:
45 : 3 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh
Bài 3:
Mỗi can dầu chứa số lít dầu là:
84 : 5 = 16 (lít) dư 4 lít
Đáp số: 16 lít dầu và thừa 4 lít dầu