Câu hỏi: Cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số lớp 3
Lời giải:
Quy tắc nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.
Ví dụ cụ thể
Ví dụ : Một số phép tính minh họa
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với tất cả chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại.
+ Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.
+ Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.
Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số, nếu có giá trị lớn hơn 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình thường, không cần nhớ chữ số hàng chục.
Ví dụ cụ thể
Ví dụ : Một số phép tính minh họa
Cùng Top lời giải tìm hiểu một số dạng toán nhân số có hai chữ số và áp dụng luyện tập nhé!
Đề bài thường yêu cầu tính hoặc đặt tính rồi tính, ta áp dụng cách làm tương tự phần lí thuyết.
Phương pháp giải:
Ví dụ:
Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con?
Giải:
Đàn ngan mẹ mua có số con là:
36 x 4 = 144 (con)
Đ/S: 144 con.
Ghi nhớ quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán có trong một biểu thức:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 15 x 3
b) 26 x 4
c) 45 x 6
d) 23 x 5
e) 12 x 6
Bài 2. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:
a) 2… x 3 = …8 b) …4 x 6 = …4… c) 58 x … = … …2
d) 37 x … = …4 e) … … x 5 = … 10
Bài 3. Tính nhanh:
a) 26 x 2 + 26 x 4
b) 11 x 4 + 14 x 4
Bài 4. Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con?
Hướng dẫn giải
Bài 1.
Bài 2.
a) … x 3 có tận cùng là 8 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất phải là 6.
Hàng chục của tích là: 2 x 3 + 1 (nhớ) = 7
Phép nhân đúng là: 26 x 3 = 78
b) 4 x 6 = 24 viết 4 nhớ 2 nên hàng đơn vị của tích là 4.
Ta có: …(hàng chục thừa số thứ nhất) x 6 + 2 (nhớ) có tận cùng là 4 nên hàng chục thừa số thứ nhất phải là 2 hoặc 7.
Ta được 2 cách điền đúng là:
24 x 6 = 144
74 x 6 = 444
c) 8 x … (thừa số thứ hai) được tận cùng là 2 nên thừa số thứ hai là: 4 hoặc 9.
Ta được hai cách điền đúng là:
58 x 4 = 232
58 x 9 = 522
d) 7 x thừa số thứ hai được số có tận cùng là 4 nên thừa số thứ hai là 2. Ta được phép nhân điền như sau: 37 x 2 = 74
e) …(hàng đơn vị của thừa số thứ nhất) x 5 được số có tận cùng là 0. Nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất chẵn. Tức là có thể nhận các giá trị: 0; 2; 4; 6; 8. Tương ứng với các số nhớ là: 0; 1; 2; 3; 4.… (hàng chục của thừ số thứ nhất) x 5 có tận cùng là 0 (nếu hàng chục thừa số thứ nhất là số chẵn ) hoặc 5 (nếu hàng chục thừa số thứ nhất là lẻ). Được kết quả cộng thêm với số nhớ (ở phép nhân 5 với hàng đơn vị thừa số thứ nhất) thì được tận cùng là 1. Từ đấy ta suy ra số nhớ này phải là số 1. Và suy ra chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 2, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là chẵn.
Ta tạm có phép nhân: … 2 x 5 = … 10. Các cách điền đúng cho bài này như sau:
22 x 5 = 110
42 x 5 = 210
62 x 5 = 310
82 x 5 = 410
Bài 3. Các em cần nắm chắc tính chất phân phối của phép nhân như sau
a x (b + c) = a x b + a x c. Vậy:
a) 26 x 2 + 26 x 4 = 26 x (2 + 4) = 26 x 6 = 156
b) 11 x 4 + 14 x 4 = 4 x (11 + 14) = 4 x 25 = 100
Bài 4.
Đàn ngan mẹ mua có số con là:
36 x 4 = 144 (con)
Đ/S: 144 con.