Câu hỏi: Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 5 lần rồi gấp lên 3 lần thì được 4785 ?
Lời giải:
Gọi số cần tìm là X thì theo đề bài ra, ta có :
X:5 x 3=4785
X:5=4785:3
X:5=1595
X=1585 x 5
X=7975
Vậy số cần tìm là :7975
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về dạng toán tăng giảm lớp 3 nhé.
Đây là bài toán ứng dụng phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số trong chương trình toán tiểu học lớp 3. Bài toán có phương pháp giải chung như sau
Bước 1: Làm phép tính nhân hoặc chia tương ứng với câu hỏi (đại lượng A gấp n lần đại lượng B, biết A tính được B hoặc ngược lại)
Bước 2: Sau khi tính được cả 2 đại lượng A và B thì tiến hành các yêu cầu tiếp theo của đề bài (tính tổng hoặc tính hiệu hai đại lượng)
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Thực hiện phép nhân tương tự như phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số đã học của bài 11.
+) Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.
+) Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.
Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số, nếu có giá trị lớn hơn > 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình thường, không cần nhớ chữ số hàng chục.
Dạng 1: Tính
Đề bài thường yêu cầu tính hoặc đặt tính rồi tính, ta áp dụng cách làm tương tự phần lí thuyết.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
- Bước 2: Thực hiện lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
- Bước 1: Đọc và phân tích kĩ đề bài, xác định số nhóm bằng nhau và giá trị của mỗi nhóm; yêu cầu của đề bài.
- Bước 2: Muốn tìm giá trị của tất cả các nhóm đang có thì cần lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm đã cho.
- Bước 3: Trình bày lời giải: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ:
Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con?
Giải:
Đàn ngan mẹ mua có số con là:
36 x 4 = 144 (con)
Đ/S: 144 con.
Dạng 3: Tìm x
Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức
Ghi nhớ quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán có trong một biểu thức:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân thì thực hiện từ trái sang phải.
- Biểu thức có phép nhân và phép toán cộng/trừ thì thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện các phép toán cộng/trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Dạng 5: So sánh
- Bước 1: Tính giá trị của biểu thức cần so sánh (Dạng 4)
- Bước 2: So sánh các số vừa tìm được và điền các dấu >;< hoặc = (nếu có).
Bài 1: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi.
Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam đường?
Bài 3: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 4: Có hai bao gạo, bao thứ nhất đựng 72kg gạo và đựng gấp 3 lần bao thứ hai. Hỏi bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai bao nhiêu ki lô gam gạo?
Bài 1
Số viên bi của Toàn là: 16 x 5 = 80 (viên)
Tổng số viên bi của hai bạn là: 16 + 80 = 96 (viên)
Bài 2
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được: 36 : 3 = 12 (kg)
Vậy ngày thứ hai cửa hàng đó bán được ít hơn ngày thứ nhất là: 36 - 12 = 24 (kg)
Bài 3:
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là: 16 x 3 = 48 (lít)
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là: 48 : 2 = 24 (lít)
Bài 4:
Bao thứ hai đựng số kg gạo là: 72 : 3 = 24 (kg)
Bao thứ nhất đựng hơn bao thứ hai số kg gạo là: 72 - 24 = 48 (kg)