logo

Skills 1


Unit 3: My friends


SKILLS 1 (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 32 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

READING

1. Read the advertisement for the Superb Summer Camp and choose the best answer.(Đọc phần quảng cáo cho trại hè tuyệt vời và chọn câu trả lời đúng)

Tiếng Anh lớp 6: Unit 3. Skills 1 | Giải Tiếng Anh lớp 6 mới hay nhất

1.The camp is for kids age between ___        .

  1. 6-9     b. 10-15      c. 18-19

2.The camp is in the ___ .

a.sea            b. city park            c. mountains

The camp lasts for ___days.

a.three         b. four                     c. five

Lời giải:

1. b

2. c

3. a

Hướng dẫn dịch:

Trại hè tuyệt vời

Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi

- Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại

- Trò chơi thực tế

- Nghệ thuật và âm nhạc

- Sáng tạo

- Lãnh đạo

- Kỹ năng sống

- Chuyến đi thực tế

Tất cả chuyến đi đều dùng tiếng Anh!

Ở Đâu?

Núi Ba Vì, 16 - 18 tháng 8

Gọi 84-3931-1111 hoặc vào website của chúng tôi: www.superbsummercamp.com

Câu hỏi:

Trại dành cho trẻ em từ 10 - 15 tuổi.

Trại nằm trong khu núi non.

Trại kéo dài 3 ngày

2. Read the text quickly. Then answer the questions. (Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi)

Lời giải:

1. Is the text a letter, an e-mail, or a big? (Đoạn văn là một lá thư, một thư điện tử hay một trang nhật ký mạng?)

→ It’s an email

2. What is the text about? (Đoạn văn nói về điều gì?)

→ It’s about a stay at the Superb Summer Camp.

3. Is Phuc enjoying himself? (Phúc có vui không?)

→ Yes, he is.

From: Nguyen Huu Phuc <ph[email protected]>

To: My parents <pa[email protected]>

Date: Friday 16th June – Subject: My first day at The Superb Summer Camp

Hi Mum and Dad,

Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English! There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James, and Nhung. (I’m attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He’s cool, and creative. He likes taking pictures. He’s taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He’s sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She’s kind. She shared her lunch with me today.

This evening we’re having a campfire. We’re singing and James is telling a ghost story! I hope it isn’t too scary! Tomorrow we’re doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we’re visiting a milk farm to see how they make milk, cheese and butter. I’m not sure what we’re doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I’m sure it will be fun!

I miss you already. Please write soon.

Love, Phuc

Hướng dẫn dịch:

Chào ba mẹ,

Hiện con đang ở Trại hè Superb Summer Camp. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh hết.

Có 25 trẻ em từ những trường khác nhau ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiện. Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Xhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.

Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.

Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.

Thương,

Phúc

2. Read the text again and write True (T) or False (F). (Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai))

1. Phuc is writing to his teacher.

2. Phuc has four new friends.         

3. Phuc thinks Nhung is kind.         

4. Phuc likes scary stories.         

5. In the evening, the kids are playing inside.         

6. They’re working on a milk farm tomorrow.         

7. The children can speak Vietnamese at the camp.

Lời giải:

1. F

2. F

3. T

4. F

5. F

6. F

7. F

 

Hướng dẫn dịch:

1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta.

2. Phúc có 4 người bạn mới.

3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng.

4. Phúc thích chuyện ma.

5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà.

6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa

7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè

4. Make your own English camp schedule. (Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn)

Ngày 1:

Buổi sáng: swimming (bơi)

Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)

Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)

Ngày 2:

Buổi sáng: taking part in a cooking competition (tham gia một cuộc thi nấu ăn)

Buổi chiều: visiting a milk farm (thăm nông trại sữa)

Buổi tối: taking a public speaking class (tham gia lớp học nói trước công chúng)

Ngày 3:

Buổi sáng: go fishing (câu cá)

Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)

Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)

5. Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule. (Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng)

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 3. My friends

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021