Câu hỏi:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. (Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có nghĩa trái ngược cho phần được gạch chân cho mỗi câu hỏi dưới đây)
The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years
A. absolutely
B. relevantly
C. virtually
D. comparatively
Trả lời :
Đáp án A. absolutely
Giải thích:
Relatively (adv) tương đối , khá là
Đáp án trái nghĩa A - absolutely (hoàn toàn, tuyệt đối)
Các đáp án khác
A – Hoàn toàn
B – Thích đáng
C – Hầu như, gần như
D – comparatively (adv) tương đối
The use of lasers in surgery has become absolutely commonplace in recent years.
=> Việc sử dụng tia laser trong phẫu thuật đã trở nên hoàn toàn phổ biến trong những năm gần đây.
Cùng Top lời giải tìm hiểu về các trạng từ chỉ mức độ nhé:
- Chức năng: Trạng từ chỉ mức độ dùng diễn tả mức độ diễn ra của một hành động, sự việc nào đó trong câu.
- Các trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước động từ, tính từ, trạng từ mà nó bổ nghĩa.
Bảng trạng từ chỉ mức độ thông dụng
Trạng từ |
Phiên âm |
Nghĩa |
hardly | /ˈhɑːdli/ | hầu như không |
little | /ˈlɪtl/ | một ít |
fully | /ˈfʊli/ | hoàn toàn |
rather | /ˈrɑːðə/ | khá là |
very | /ˈvɛri/ | rất |
strongly | /ˈstrɒŋli/ | cực kì |
simply | /ˈsɪmpli/ | đơn giản |
highly | /ˈhaɪli/ | hết sức |
almost | /ˈɔːlməʊst/ | gần như |
absolutely | /ˈæbsəluːtli/ | tuyệt đối |
enough | /ɪˈnʌf/ | đủ |
perfectly | /ˈpɜːfɪktli/ | hoàn hảo |
entirely | /ɪnˈtaɪəli/ | toàn bộ |
pretty | /ˈprɪti/ | khá là |
terribly | /ˈtɛrəbli/ | cực kì |
a lot | /ə lɒt/ | rất nhiều |
remarkably | /rɪˈmɑːkəbli/ | đáng kể |
quite | /kwaɪt/ | khá là |
slightly | /ˈslaɪtli/ | một chút |
* Bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ
It"s very cold. I"m so tired.You"re absolutely right.These are rather expensive.We"re a bit busy today.It wasn"t at all interesting.
I come here quite often. I saw her fairly recently.We hardly ever go out. He agreed somewhat reluctantly.
Lưu ý:
Ta dùng completely, totally, absolutely... với các từ diễn tả mức độ trọn vẹn, hoàn toàn.
This tin opener is completely useless. (useless = absolutely no use)We are absolutely delighted at the news. (delighted = very pleased)
It"s very unsatisfactory. (It"s very useless). We were extremely pleased. (We were extremely delighted)
* Một số từ thường không đi với "very" hay "extremely" bao gồm: amazed, amazing, appalled, appalling, awful, complete, delighted, dreadful, essential, false, fascinated, horrible, ideal, impossible, incredible, magnificent, marvellous, perfect, terrible, terrific, useless.
Sau một cụm từ với very, có thể dùng indeed để nhấn mạnh thêm.
These photos aren"t very good. (phổ biến hơn so với "These photos aren"t good" hoặc "These photos are bad")
* Thay vì really, ta có thể dùng real trong lối nối hàng ngày, đặc biệt là tiếng Anh Mỹ.
It"s real cold today.
Pretty and a bit hayđược dùng trong lối nói thường ngày.
I"m pretty sure I"ll be going.
* Somewhat, a little, a bit và slightly mang nghĩa không được tốt, không được thoải mái, dễ chịu. Tuy nhiên, khi dùng với các thể so sánh,ý nghĩa của chúng trở nên tích cực hơn.
Trong lối nói hàng ngày, ta có thể dùng that thay cho so trong câu phủ định.
No, they don"t own an aeroplane. They aren"t that rich.
Có thể dùng much, far hoặc rather để bổ nghĩa cho too.
This coat is much too big for me.
* Có thể dùng twice, three times...để diễn tả mức độ gấp bao nhiêu lần.
I earn double/twice what I used to/twice as much as I used to.You"re looking ten times better than you did yesterday.
Học bằng phương pháp ghi chú truyền thống
Người học ghi phân loại các loại trạng từ chỉ mức độ dựa trên mức độ bổ trợ của chúng từ mạnh đến yếu. Sau đó, với mỗi từ (hoặc cụm trạng từ) chỉ mức độ, người học sẽ viết thêm chú thích về cách dùng, vị trí của chúng trong câu. Cuối cùng, cũng là bước quan trọng nhất, đặt ra các câu ví dụ cho từng trạng từ theo vị trí, từ loại bổ trợ và ý nghĩa của chúng; người học cũng có thể tăng độ khó của việc luyện tập bằng cách viết đọan văn miêu tả các đối tượng từ người, vật cho đến hình ảnh, biểu đồ.
Hệ thống kiến thức về trạng từ chỉ mức độ bằng Mind Map
Bởi vì tính chất đa dạng của các loại trạng từ, phương pháp ghi chép truyền thống có thể gây khó khăn cho người học trong quá trình ôn tập các trạng từ chỉ mức độ. Sử dụng Mind Map được xem như phương pháp tối ưu để hệ thống hóa kiến thức cũng như cung cấp cho người học cái nhìn bao quát về toàn bộ các cách dùng và ngoại lệ của trạng từ chỉ mức độ. Hơn thế nữa, người học cũng có thể thấy được mối tương quan, sự khác và giống nhau của các trạng từ chỉ mức độ có ý nghĩa tương đương.
Luyện tập ứng dụng Trạng từ chỉ mức độ vào giao tiếp thực tiễn
Người học hoàn toàn có thể luyện tập sử dụng trạng từ chỉ mức độ vào giao tiếp hàng ngày bằng cách tập thói quen thêm vào những trước những tính từ, trạng từ, động từ, danh từ những trạng từ chỉ mức độ khác nhau. Việc làm này tập cho người học phản xạ với tiếng Anh tốt hơn (vì phải suy nghĩ trạng từ thích hợp để mô tả cho sự vật, sự việc đúng với ngữ cảnh giao tiếp), và làm phong phú vốn từ vựng của người học cũng như biểu đạt sắc thái câu từ đa dạng hơn.