Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.( Đánh dấu vào các chữ A,B,C hoặc D vào phiếu trả lời của bạn để tìm ra từ khác với 3 từ con lại phù hợp với chỗ trống cần điền)
A. To
B. With
C. For
D. About
Trả lời:
Đáp án đúng: A. To
The teacher explained the competition’s rules to the students very carefully.
Ta có: Cấu trúc: explain sth to sb: Giải thích cái gì cho ai
Dịch nghĩa: Giáo viên đã giải thích luật chơi cho học sinh một cách rất cẩn thận.
“To” là một trong những giới từ trong tiếng Anh phổ biến nhất. Nghĩa cơ bản của “to” trong tiếng Anh là : đến, để,..
* Nghĩa là “để”. Khi to nghĩa là “để” thì nó đi với động từ dạng nguyên mẫu.
To + V nguyên mẫu
Ví dụ:
“It is important to have good results
Thật quan trọng để có được kết quả tốt.
* Nghĩa là “đến” hay “đối với”. Khi to nghĩa là “đến / đối với” thì nó đi với danh từ
To+ N/Ving: đối với cái gì
Ví dụ:
Revision is important to having good results.
Việc chỉnh sửa rất quan trọng đối với việc có được kết quả tốt.
* Một số cụm từ đi cùng với To
Able to: có thể
Acceptable to: có thể chấp nhận
Accustomed to: quen với
Agreeable to: có thể đồng ý
Addicted to: đam mê
Available to sb: sẵn cho ai
Delightfull to sb : thú vị đối với ai
Familiar to sb: quen thuộc đối với ai
Clear to: rõ ràng
Contrary to: trái lại, đối lập
Equal to: tương đương với
Exposed to: phơi bày, để lộ
Favourable to: tán thành, ủng hộ
Grateful to sb: biết ơn ai
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
Important to: quan trọng
Identical to sb: giống hệt
Kind to: tử tế
Likely to: có thể
Lucky to: may mắn
Liable to: có khả năng bị
Necessary to sth/sb: cần thiết cho việc gì / cho ai
Next to: kế bên
Open to: cởi mở
Pleasant to: hài lòng
Preferable to: đáng thích hơn
Profitable to: có lợi
Responsible to sb: có trách nhiệm với ai
Rude to: thô lỗ, cộc cằn
Similar to: giống, tương tự
Useful to sb: có ích cho ai
Willing to: sẵn lòng
>>> Tham khảo: The soft background music made her
Câu 1. He agreed _____ (buy) a new car.
A. To buy
B. Buy
C. Buying
Đáp án: A
Câu 2. She intended …..the work by 7pm.
A. Finishing
B. To finish
C. to be finished
Đáp án: B
Câu 3. He claims…. the best builder in the town.
A. Being
B. To be
C. To being
Đáp án: B
Câu 4. I am always remember------------ off the lights before I leave my house.
A. turning
B. to turn
C. turned
D. being turned
Đáp án: B
Câu 5. It’s important--------------.
A. not worrying
B. not worry
C. to not worry
D. not to worry
Đáp án: D
-------------------------------------
Như vậy, qua bài viết này Toploigiai đã trả lời câu hỏi The teacher explained the competition’s rules to the students very carefully. Bên cạnh đó là những kiến thức trọng tâm nhất về cụm từ đi cùng với to . Hy vọng bài viết này của chúng tôi đã đem đến cho bạn những kiến thức bổ ích và lý thú nhất giúp cho quá trình học của bạn tốt hơn. Chúc bạn học tốt và đạt điểm cao!