logo

The teacher explained the competition rules

icon_facebook

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.( Đánh dấu vào các chữ A,B,C hoặc D vào phiếu trả lời của bạn để tìm ra từ khác với 3 từ con lại phù hợp với chỗ trống cần điền)


Câu hỏi: The teacher explained the competition’s rules ____________ the students very carefully.

A. To

B. With

C. For

D. About

Trả lời:

Đáp án đúng: A. To

The teacher explained the competition’s rules to the students very carefully.


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án A

Ta có: Cấu trúc: explain sth to sb: Giải thích cái gì cho ai

Dịch nghĩa: Giáo viên đã giải thích luật chơi cho học sinh một cách rất cẩn thận.

“To” là một trong những giới từ trong tiếng Anh phổ biến nhất. Nghĩa cơ bản của “to” trong tiếng Anh là : đến, để,..

* Nghĩa là “để”. Khi to nghĩa là “để” thì nó đi với động từ dạng nguyên mẫu.

To + V nguyên mẫu

Ví dụ:

“It is important to have good results

Thật quan trọng để có được kết quả tốt.

* Nghĩa là “đến” hay “đối với”. Khi to nghĩa là “đến / đối với” thì nó đi với danh từ

To+ N/Ving: đối với cái gì

Ví dụ:

Revision is important to having good results.

Việc chỉnh sửa rất quan trọng đối với việc có được kết quả tốt.

The teacher explained the competition rules

* Một số cụm từ đi cùng với To

Able to: có thể

Acceptable to: có thể chấp nhận

Accustomed to: quen với

Agreeable to: có thể đồng ý

Addicted to: đam mê

Available to sb: sẵn cho ai

Delightfull to sb : thú vị đối với ai

Familiar to sb: quen thuộc đối với ai

Clear to: rõ ràng

Contrary to: trái lại, đối lập

Equal to: tương đương với

Exposed to: phơi bày, để lộ

Favourable to: tán thành, ủng hộ

Grateful to sb: biết ơn ai

Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)

Important to: quan trọng

Identical to sb: giống hệt

Kind to: tử tế

Likely to: có thể

Lucky to: may mắn

Liable to: có khả năng bị

Necessary to sth/sb: cần thiết cho việc gì / cho ai

Next to: kế bên

Open to: cởi mở

Pleasant to: hài lòng

Preferable to: đáng thích hơn

Profitable to: có lợi

Responsible to sb: có trách nhiệm với ai

Rude to: thô lỗ, cộc cằn

Similar to: giống, tương tự

Useful to sb: có ích cho ai

Willing to: sẵn lòng

>>> Tham khảo: The soft background music made her


Bài tập trắc nghiệm về một số trường hợp đi cùng to

Câu 1. He agreed _____ (buy) a new car.

A. To buy

B. Buy

C. Buying

Đáp án: A

Câu 2. She intended …..the work by 7pm.

A. Finishing     

B.  To finish     

C. to be finished

Đáp án: B

Câu 3. He claims…. the best builder in the town.

A. Being      

B. To be      

C. To being

Đáp án: B

Câu 4. I am always remember------------ off the lights before I leave my house. 

A. turning        

B. to turn       

C. turned        

D. being turned

Đáp án: B

Câu 5. It’s important--------------. 

A. not worrying    

B. not worry        

C. to not worry    

D. not to worry

Đáp án: D

-------------------------------------

Như vậy, qua bài viết này Toploigiai đã trả lời câu hỏi The teacher explained the competition’s rules to the students very carefully. Bên cạnh đó là những kiến thức trọng tâm nhất về cụm từ đi cùng với to . Hy vọng bài viết này của chúng tôi đã đem đến cho bạn những kiến thức bổ ích và lý thú nhất giúp cho quá trình học của bạn tốt hơn. Chúc bạn học tốt và đạt điểm cao! 

icon-date
Xuất bản : 01/10/2022 - Cập nhật : 01/10/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads