logo

The position of sport in today's society has changed out of all recognition

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

SPORTS IN SOCIETY

The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People no longer seem to think of sports as just a game' - to be watched or played for the (1) _____ of enjoyment. Instead, it has become big business worldwide. It has become accepted practice for leading companies to provide sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has been huge rewards for athletes, some of (2) _____ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. (3) _____, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (4) _____ to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (5)_____ people all over the world.

Question 1. A. advantage  B. good                             C. benefit                          D. sake

Question 2. A. whose        B. whom                           C. who                              D. that

Question 3. A. However   B. In addition                   C. In contrast                    D. Therefore

Question 4. A. for             B. with                              C. on                                 D. in

Question 5. A. ordinary     B. mighty                          C. extremist                      D. abnormal

Trả lời:

Question 1:

A. advantage (n): lợi thế, ưu điểm       

B. good (n): điều tốt

C. benefit (n): lợi ích                    

D. sake (n): mục đích → for the sake of something: với mục đích gì

Tạm dịch: People no longer seem to think of sports as just a game' - to be watched or played for the sake of enjoyment.

(Mọi người dường như không còn xem thể thao chỉ là một trò chơi - để được xem và chơi vì mục đích giải trí.)

→ Chọn đáp án D

Question 2:

Đại từ quan hệ: 

Ta dùng đại từ quan hệ ‘whom’ để thay cho danh từ chỉ người ‘athletes’ và ở vị trí tân ngữ của giới từ ‘of’.

Tạm dịch:

The result has been huge rewards for athletes, some of whom are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. (Kết quả là có những phần thưởng to lớn dành cho các vận động viên, một số người trong đó bây giờ rất giàu có, chủ yếu là những cầu thủ bóng đá, tay golf và tay vợt hàng đầu.)

→ Chọn đáp án B

Question 43:

A. However: tuy nhiên        

B. In addition: ngoài ra

C. In contrast: trái lại                     

D. Therefore: do đó

Tạm dịch: In addition, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

(Ngoài ra, việc một số vận động viên nhận được tiền thù lao lớn hơn cả tiền lương, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc sự hiện diện cá nhân là điều diễn ra thường xuyên.)

→ Chọn đáp án B

Question 4:

Cấu trúc: rely on somebody/something: lệ thuộc vào ai/cái gì

Tạm dịch: A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely on to fill our leisure hours.

(Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn đồng nghĩa rằng mọi người thường có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng trong ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta phụ thuộc vào để lấp đầy những thời giờ nhàn rỗi của mình.)

→ Chọn đáp án C

Question 5:

A. ordinary (adj): thông thường       

B. mighty (adj): mạnh mẽ

C. extremist (adj): cực đoan, quá khích                     

D. abnormal (adj): bất thường

Tạm dịch: Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of ordinary people all over the world.

(Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân thường trên khắp thế giới.)

→ Chọn đáp án A

Dịch toàn bài:

Vị thế của thể thao trong xã hội ngày nay đã thay đổi hoàn toàn. Mọi người dường như không còn xem thể thao chỉ là một trò chơi - để được xem và chơi vì mục đích giải trí nữa. Thay vào đó, nó đã trở thành một ngành kinh doanh lớn toàn cầu. Nó đã trở thành một thông lệ để các công ty hàng đầu cung cấp nguồn tài trợ. Các công ty TV trả một khoản tiền lớn để chiếu các trận đấu hoặc cuộc thi quan trọng. Kết quả là có những phần thưởng to lớn dành cho các vận động viên, một số người trong đó bây giờ rất giàu có, chủ yếu là những cầu thủ, tay golf và tay vợt hàng đầu. Ngoài ra, việc một số vận động viên nhận được tiền thù lao lớn hơn cả tiền lương, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc sự hiện diện cá nhân là điều diễn ra thường xuyên.

Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn đồng nghĩa rằng mọi người thường có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng trong ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta phụ thuộc vào để lấp đầy những thời giờ nhàn rỗi của mình. Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân thường trên khắp thế giới.

icon-date
Xuất bản : 20/02/2023 - Cập nhật : 20/02/2023