logo

Cụm từ The Black Sheep of the Family nghĩa là gì?

icon_facebook

Nghĩa của cụm từ "The Black Sheep of the Family"?

Cụm từ The Black Sheep of the Family nghĩa là gì?

Giải thích nghĩa của cụm từ "The Black Sheep of the Family"

Là một thành viên trong nhà đã làm một hành động vô cùng xâu hổ cho gia đình của người đó.


Vi dụ:

Juan is always in trouble with the police, I don’t know why he is so different. We call him the black sheep of the family.

Juan luôn gặp rắc rối với cảnh sát, tôi không biết tại sao anh ấy khác biệt như vậy. Gia đình vẫn hay gọi anh ấy là con cừu đen.

Tham khảo thêm các thành ngữ khác dưới đây nhé:

It Runs in the Family ( nó (dòng máu) chảy trong gia đình): Khi một thứ gì đó “Runs in the family” tức là nó là một đặc điểm nhận dạng/ tính cách chung mà tất cả các thành viên trong gia đình đều có.

e.g. John is very tall, but everybody in his family is tall. It runs in the family.

John rất cao, người nhà anh ấy đều cao. Đó là gen của gia đình ấy.

Flesh and Blood: máu mủ ruột thịt

e.g. Juan is always in trouble but I have to look after him because he is my flesh and blood.

Juan luôn tạo rắc rối nhưng tôi vẫn phải luôn chăm sóc anh ấy bởi vì anh ấy là máu mủ ruột thịt.

A Chip off the Old Block: Khi bạn là “a chip off the old block” có nghĩa là bạn rất giống bố/mẹ bạn đó

e.g. John loves going to the countryside and sleeping in his tent, and so does his dad. He’s a real chip off the old block!

John rất thích về quê thư giãn và ngủ trong cái lều của mình, bố của anh ấy cũng thế. Anh ấy rất giống bố mình.

To run in the family

Ex: Heart disease runs in my family. I try to have a healthy diet and get plenty of exercise.

Bệnh tim hoành hành trong gia đình tôi. Tôi cố gắng có một chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục nhiều.

Like father, like son: giống hệt nhau

Ex: I am tall just like my father, and we have the same smile. Like father, like son.

Tôi cao giống bố tôi, và chúng tôi có nụ cười giống nhau. Cha nào con nấy.

Like two peas in the same pot: anh em giống nhau

Ex: The twins like two peas in the same pot, I can’t tell them apart though I meet them everyday at class.

Cặp song sinh giống như hai hạt đậu trong cùng một chậu, tôi không thể phân biệt chúng mặc dù tôi gặp chúng hàng ngày ở lớp.

To follow in someone’s footsteps

Ex: He decided to follow in his father’s footsteps by choosing law instead of medicine for his major.

Anh quyết định tiếp bước cha mình bằng cách chọn luật thay vì y học cho chuyên ngành của mình.

To be a chip off the old block: con giống ba/mẹ như đúc

Ex: Tiffany is an accomplished pianist just like her mother. She’s a chip off the old block.

Tiffany là một nghệ sĩ piano thành công giống như mẹ của cô ấy. Cô ấy là một con chip khác với khối cũ.

To take after someone

Ex: I take after my father. We both love football and like to work with machine.

Tôi theo đuổi cha tôi. Cả hai chúng tôi đều yêu bóng đá và thích làm việc với máy móc.

A spitting image of another family member

Ex: She is the spitting image of her mother. They both have blue eyes and dimples.

Cô ấy là hình ảnh của mẹ mình. Cả hai đều có đôi mắt xanh và má lúm đồng tiền.

The apple doesn’t fall far from the tree

Ex: He ended up in becoming a hot-headed person just like his father. I guess the apple doesn’t fall far from the tree.

Cuối cùng anh ấy trở thành một người nóng nảy giống như cha mình. Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh

To be in one’s blood

Ex: Law is in my blood. I’m a lawyer, and so is my father, my grandfather, and two of my aunts.

Luật pháp đã có trong máu của tôi. Tôi là một luật sư, và cha tôi, ông tôi và hai dì của tôi cũng vậy.

To be someone’s pride and joy: là người khiến người khác vô cùng tự hào và hạnh phúc.

Ex: She retired early to spend time with his kids. They’re his pride and joy.

Cô nghỉ hưu sớm để dành thời gian cho các con của anh. Họ là niềm tự hào và niềm vui của anh ấy

To be one big happy family: là một gia đình hạnh phú

Ex: From the outside, they seem like one big happy family, but they they always fight behind closed doors.

Nhìn từ bên ngoài, họ có vẻ giống như một gia đình hạnh phúc lớn, nhưng họ luôn chiến đấu sau những cánh cửa đóng kín.

Bad blood: chỉ một mối quan hệ thù ghét/không ưa nhau giữa 2 người.

Ex: You don’t see those two talking to each other anymore because they have bad blood with each other.

Bạn không thấy hai người đó nói chuyện với nhau nữa vì họ có hiềm khích với nhau.

To be the apple of one’s eye: chỉ ai đó hoặc cái gì đó đẹp hơn tất thảy những thứ khác trong mắt một người;

Ex: Our grandson is the apple of our eye. We absolutely adore him.

Cháu trai là bảo bối của chúng tôi. Chúng tôi rất yêu thương thằng bé.

Apple doesn’t fall far from tree: Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh

Ex: This year, he has just won the 1st prize in Math Competition. He studied so well, just as his father. You know that, apple doesn’t fall far from tree.

Năm nay, cháu vừa đạt giải Nhất cuộc thi Toán. Nó học giỏi chẳng kém gì cha nó. Bạn biết đó, Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh

Get along with (hoặc get on with): Hợp tính

Ex: I feel unfortunate that I don’t get along with my sister.

Tôi cảm thấy thật không may khi tôi không hòa hợp với chị gái của mình

To have a falling out with someone: nghĩa là có một sự bất đồng làm hủy hoại mối quan hệ với người đó.

Ex: I had a falling out with my mom a few years ago and we haven’t spoken to each other since then.

Tôi đã bất đồng với mẹ cách đây vài năm và chúng tôi không nói chuyện với nhau kể từ đó.

Come hell or high water: dù có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa

Ex: My mother said that, though anything came hell or high water, she promised stand by and wait for me to come back.

Mẹ tôi nói rằng, dù bất cứ điều gì đi nữa, bà vẫn hứa sẽ chờ tôi trở lại.

icon-date
Xuất bản : 15/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads