Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 85, 86, 87, 88 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)
Pha chế dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước.
Bài tập 1 : từ muối CuSO4 nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
Lời giải chi tiết
Bước 1: tính toán
- tím khối lượng chất tan :
- tìm khối lượng dung môi :
mdm(H2O)=mdd−mct
Bước 2: nêu cách tiến hành pha chế.
Pha chế dung dịch theo nồng độ mol cho trước
Bài tập 2: Từ muối NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và nêu cách pha chế 250ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M.
Lời giải chi tiết
Bước 1: Tính toán
- Tìm số mol chất tan :
nct= CM.V
- Tìm khối lượng chất tan :
mct= n.M
Bước 2: Nếu cách tiến hành pha chế.
Pha loãng một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước.
Bài tập 3: từ dung dịch NaOH 20 % ( dung dịch 1) làm thế nào pha chế được 150 gam dung dịch NaOH 2% ( dung dịch 2)? Nêu cách tính toán và giới thiệu cách pha chế.
Lời giải chi tiết
Bước 1: tìm khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi pha loãng ( dung dịch 2)
Bước 2: tìm khối lượng dung dịch ban đầu ứng với khối lượng chất tan vừa tính:
Bước 3 : tìm khối lượng nước cần pha thêm
mH2O = mdd2−mdd1
Pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol cho trước.
Bài tập 4 : từ dung dịch MgSO4 2M ( dung dịch 1) làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4 M ( dung dịch 2) ? nêu cách tính toán và giới thiệu cách pha chế.
Lời giải chi tiết
Bước 1 : tìm số mol chất tan có trong dung dịch sau khi pha loãng
nct = CM(2).V2
Bước 2: Tìm thể tích dung dịch ban đầu ( dung dịch 1) chứa số mol chất tan tính được ở trên:
Trình bày cách pha chế các dung dịch:
a) 350ml dung dịch CuCl2 có nồng độ 2M.
b) 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 0,9%.
Lời giải chi tiết
Thêm nước vào dung dịch CaCl2 20 % để pha chế thành 400 gam dung dịch CaCl215%. Tính khối lượng dung dịch 20 % và lượng nước cần thêm vào.
Lời giải chi tiết
Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch KCl 15% để được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
Lời giải chi tiết
Gọi a là khối lượng của dung dịch ban đầu
Khối lượng dung dịch sau là :
mddsau= (a−60) gam
Từ dung dịch Na2SO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch Na2SO4 0,1M.
Lời giải chi tiết
Tính toán |
Cách pha chế |
nNa2SO4=0,1.0,1=0,01mol |
Đong lấy 5ml dung dịch Na2SO4 2M cho vào cốc có dung tích 200ml . Đổ dần nước cất vào cốc cho đủ 100ml và khuấy nhẹ. Ta được 100ml dung dịch Na2SO4 0,1M |
Cân 16 gam NaOH rồi cho vào cốc 500ml. Rót từ từ nước cất cho đến vạch 200ml. Khuấy đều cho đến khi tan hết, dùng ống đong hình trụ đo bằng phù kế tha thấy 1ml dung dịch được cân nặng, 1,08 gam ( ở 200C ). Xác định nồng độ phần trăm ( C%) và nồng độ mol dung dịch NaOH vừa pha chế.
Lời giải chi tiết
Số mol NaOH là
Thể tích dung dịch là :
Vdd= 200ml = 0,2 lit
Nồng độ mol dung dịch NaOH vừa pha chế là
1ml dung dịch cân nặng 1,08 gam⇒200ml dung dịch cân nặng = 200.1,08 = 216 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH vừa pha chế là
Hòa tan 124g Na2O vào 376ml nước. Tính nồng độ ( C%) dung dịch thu được.
Lời giải chi tiết
Ta có:
Dung dịch thu được là dung dịch NaOH.
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là :
Cho 30 gam natri vào 470,75 gam nước. Tính nồng độ ( C%) và nồng độ mol dung dịch thu được ( biết 1ml dung dịch này có khối lượng 1,065 gam).
Lời giải chi tiết
Số mol các chất là: