Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 90, 91, 92 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)
Học sinh học thông tin trong bảng sau, và đánh dấu ∨∨ vào các ô trống.
Lời giải chi tiết
Tính độ tan của Ca(OH)2 :
- theo nồng độ mol:
- theo số gam :
1 lít = 1000ml
m1 lít nước= DH2O.Vnước =1.1000=1000 gam
Ta có :
1000 gam nước hòa tan được 1,107 gam Ca(OH)2 để tạo thành dung dịch bão hòa
Ta có bảng sau:
Độ tan, nồng độ dung dịch và mối liên hệ giữa các đại lượng.
Học sinh dựa vào sơ đồ bên dưới.
- nêu định nghĩa: độ tan ( S) trong nước, nồng độ dung dịch, nồng độ % ( C%) , nồng độ mol
- chứng minh biểu thức liên hệ giữa độ tan với C% ( biểu thức I), giữa C% với CM ( biểu thức 2)
Lời giải chi tiết
Độ tan, nồng dộ dung dịch và mối liên hệ giữa các đại lượng:
Các định nghĩa:
- độ tan (S) trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
- nồng độ phần trăm ( kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- nồng độ mol ( kí hiệu là CM ) của dung dịch cho ta biết số mol chất tan có trong 1 ít dung dịch .
- biểu thức liên hệ giữa độ tan C%:
100 gam nước hòa tan được S gam chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa.
- biểu thức liên hệ giữa C% với CM
Gọi V ( ml ) là thể tích dung dịch
Hòa tan 25 gam CaCl2 trong 300ml nước. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch.
Lời giải chi tiết
Số mol CaCl2 là
Hòa tan 16 gam CuSO4 vào nước để được 200 gam dung dịch. Tính khối lượng nước cần thêm và nồng độ % dung dịch thu được.
Lời giải chi tiết
Khối lượng nước cần thêm vào là :
Hòa tan NaNO3 vào nước đến khi thu được dung dịch bão hòa ở những nhiệt độ khác nhau, giá trị thực nghiệm được ghi lại trong bảng sau
200C |
300C |
400C |
500C |
|
mct (gam) | 88 |
144 |
208 |
285 |
mdd (gam) | 188 |
294 |
408 |
535 |
Độ tan S | ||||
C% |
Tính độ tan S và C% dung dịch bão hòa tại mỗi nhiệt độ đã cho..
Lời giải chi tiết
Tính độ tan S và C% của dung lịch ở 200C :
Các nhiệt độ khác tương tự và ta thu được kết quả như sau:
200C |
300C |
400C |
500C |
|
mct (gam) | 88 |
144 |
208 |
285 |
mdd (gam) | 188 |
294 |
408 |
535 |
Độ tan S | 88 gam |
96gam |
104gam |
114gam |
C% | 46,81% |
48,98% |
50,98% |
53,27% |
Cần bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 90% và bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500 gam dung dịch Fe(NO3)2 20%.
Lời giải chi tiết
+ Xét 500 gam dung dịch Fe(NO3)2 20%.:
Khối lượng Fe(NO3)2 trong dung dịch 20 % cũng chính là khối lượng Fe(NO3)2 trong dung dịch 90%.
+ Xét dung dịch Fe(NO3)2 90%
Khối lượng nước cất dùng để pha loãng dung dịch là
mH2O= 500−111,11= 388,89 gam
Cho 50 gam dung dịch NaOH 45% , cần pha trộn thêm bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% vào dung dịch trên để được dung dịch NaOH 20%?
Lời giải chi tiết
Khối lượng NaOH trong dung dịch 45% là :
Gọi a là khối lượng dung dịch naOH 15%.
Khối lượng NaOH trong dung dịch 15% là ;
Khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch trong dung dịch 20 % là
Cho 250 ml dung dịch A có chứa 2 gam NaOH
a) Tính nồng độ mol của dung dịch.
b) Cần thêm vào bao nhiêu mililit nước vào 250 dung dịch A để được dung dịch có nồng độ NaOH 0,1M.
Lời giải chi tiết
a) Số mol NaOH là
Trộn m gam dung dịch HCl 20% với 4m gam dung dịch HCl 30%. Tính nồng độ % dung dịch sau khi trộn.
Lời giải chi tiết
Khối lượng chất tan trong dung dịch HCl 20% là :
Khối lượng chất tan trong dung dịch HCl 30% là :
Khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch sau khi trộn là :
mHClsau= 0,2m+1,2m= 1,4m gam
mddsau= m+4m = 5m gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi trộn là :