logo

Tài liệu Dạy Học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83

Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)


Hoạt động 1 trang 80 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Tìm hiểu về nồng độ phần trăm dung dịch.

Học sinh đọc thông tin sau và thảo luận nhóm.

Trong 100 gam nước ép cây mía có thể chứa đến 13 gam đường, nồng độ phần trăm của đường trong nước mía là 13%.

Các em hãy nhận xét và nêu khái niệm về nồng độ phần trăm của dung dịch.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83

Lời giải chi tiết

Nồng độ phần trăm ( kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch

Công thức   

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 2)

Trong đó : 

mct  là khối lượng chất tan ( gam)

mdd là khối lượng dung dịch ( gam )

Ví dụ 1:

- Cân 5 gam NaCl.

- Cân một cốc thủy tính sạch rồi thêm vào cốc 15 gam nước.

- cho từ từ muối vào nước khuấy đều khi dung dịch trở nên trong suốt.

- cân lại khối lượng dung dịch sau khi pha trộn.

- tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl.

   Chất tan là  ⇒ mct = mNaCl = 5 gam.

   Dung dịch thu được là dung dịch muối ăn ( dung dịch NaCl)

mdd = mNaCl+ mH2O = 5+15 = 20 gam.

Nồng độ phần trăn của dung dịch chính là nồng độ trần trăm của NaCl vì dung  dịch chỉ chứa một chất tan là NaCl.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 3)

Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 8% . Tính khối lượng H2SO4 có trong 75 gam dung dịch axit này.

Dung dịch thu được là dung dịch axit  sunfuric ( dung dịch H2SO4 ) có mdd = 75gam.

Khối lượng axit sunfuric có trong 75 gam dung dịch là :

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 4)

Ví dụ 3: Hòa tan 10 gam đường vào nước được dung dịch đường có nồng độ 20 %. Tính khối lượng nước cần thêm vào.

Chất tan là đường gam.

Khối lượng dung dịch đường pha chế được :

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 5)

Hoạt động 2 trang 81 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Tìm hiểu về nồng độ mol của dung dịch.
Học sinh đọc thông tin sau và thảo luận nhóm
Trung bình trong  nước biển nồng độ mol muối ăn vào khoảng 0,6M. Đề đơn giản có thể xem như nước biển chỉ chứa NaCl, dung dịch NaCl 0,6M có thể pha chế như sau:
- Cân 35,1 gam NaCl ( 0,6 mol) cho vào bình đong.
- thêm nước vào để được 1 lit dung dịch ( hình 6.16).
Các em hãy nhận xét và nêu khái niệm về nồng độ mol của dung dịch.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 6)

Lời giải chi tiết

Nồng độ mol ( kí hiệu là CM ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Công thức:

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 7)

trong đó: n là số mol chất tan ( mol )
                V là thể tích dung dịch ( lít)

Ví dụ 4: trong 100 gam dung dịch có hòa tan 8 gam CuSO4 . Tính nồng độ mol của dung dịch . ( cho biết khối lượng mol: Cu = 64.S = 32.O = 16)

Số mol CuSOcó trong dung dịch là :

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 8)

 

 

 

Ví dụ 5 : cần bao nhiêu gam H2SO4 nguyên chất để điều chế 200ml dung dịch H2SO4 3M?
( cho khối lượng mol  H = 1.S = 32.O = 16)

Số mol H2SOtrong 200 ml là:

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 9)

 

 

 

Số gam H2SO4 nguyên chất là : mH2SO4=0,6.98=58,8 gam.


Bài 1 trang 83 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 200 gam dung dịch chứa 20 gam NaCl
b) 640 gam dung dịch chứa 32 gam KNO3 

Lời giải chi tiết

a) Chất tan trong dung dịch chỉ chứa NaCl
⇒ Nồng độ phần trăm của NaCl chính là nồng độ phần trăm của dung dịch.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 10)

b) Chất tan trong dung dịch khí chứa KNO3 .
⇒ Nồng độ phần trăm của KNO3 chính là nồng độ phần trăm của dung dịch.
 

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 10)


Bài 2 trang 83 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Tính nồng độ mol của những dung dịch sau:

a) 400 gam CuSO4 trong 4 lit dung dịch.

b) MgCl2 190 gam/lít.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 12)

 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


Bài 3 trang 83 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

a) 250 ml dung dịch CaCl2  0,1M.

b) 150 ml dung dịch H2SO4 0,2 M.

c) 50 gam dung dịch MgCl2  4%.

Lời giải chi tiết

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 11)

 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


Bài 4 trang 83 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Tính số gam chất tan để pha chế các dung dịch sau:

a) 250 ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M

b) 200 gam dung dịch CuSO4  có nồng độ 10 %.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

nNaCl = CM.NaCl.Vdd = 0,1.0,25 = 0,025mol

mNaCl = 58,5.0,025 = 1,4625gam

b) Ta có:

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 14)

Bài 5 trang 83 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Cho bài tập thực nghiệm như hình 6.17 và tính nồng độ dung dịch thu được.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 15)

Lời giải chi tiết

Học sinh vào phòng thí nghiệm và làm thí nghiệm như hình vẽ.
Số mol của CuSO4.5H2O là :

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 16)

 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


Bài 6 trang 83 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Ở nhiệt độ 250C , độ tan của muối ăn là 36 gam và của đường là 204 gam. Hãy tính nồng độ % của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.

Lời giải chi tiết

Độ tan ( S) của một chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 (ảnh 17)
icon-date
Xuất bản : 26/03/2021 - Cập nhật : 19/12/2022