logo

Tài liệu Dạy Học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67

Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)


Hoạt động 1 trang 65 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Dựa vào sơ đồ dưới đây, em hãy nêu thành phần hóa học và tính chất hóa học của nước.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67

Lời giải chi tiết

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 (ảnh 2)

Hoạt động 2 trang 66 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Hoàn thành bảng phân loại axit , bazơ, muối sau
 

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 (ảnh 3)

Lời giải chi tiết

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 (ảnh 4)

Bài 1 trang 66 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Cho các oxit sau : CuO,SO3,Na2O,K2O,BaO,N2O5, FeO,SO2.

a) oxit nào tác dụng với nước?

b) viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm.

Lời giải chi tiết

a) Các oxit tác dụng với nước là : SO3,Na2O,K2O,BaO,N2O5,SO2.

b) các phương trình hóa học và tên sản phẩm

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 (ảnh 5)

 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


Bài 2 trang 66 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Thực hiện chuỗi biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó loại phản ứng nào?

a) Ca→CaO→Ca(OH)2

b) Fe→Fe3O4→Fe→FeSO4

c) H2O→O2→K2O→KOH

Lời giải chi tiết

a) các phương trình hóa học :

2Ca + O2 → CaO 
                                   ( phản ứng hóa hợp)

CaO + H2O ← Ca(OH)2
                                   ( phản ứng hóa hợp)

b) Các phương trình hóa học:

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 (ảnh 6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Bài 3 trang 67 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau HCl, NaOH, K2SO4 .

Lời giải chi tiết

Dùng quỳ tím để nhận biết các dung dịch:

- Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.

- Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là dung dịc NaOH.

- Dung dịch không làm chuyển màu quỳ tím là dung dịch K2SO4 .


Bài 4 trang 67 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Viết công thức hóa học và phân loại những muối có tên gọi sau: canxi cacbonat, kẽm sunfat, canxi đihiđrophotphat, sắt (III) clorua, natri hiđrocacbonat, nhôm photphat, đồng (II) nitrat, bari hidrosunfat.

Lời giải chi tiết

Canxi cacbonat : CaCO3

Kẽm sunfat : ZnSO4

canxi đihiđrophotphat : Ca(H2PO4)

sắt (III) clorua : FeCl3

natri hiđrocacbonat : NaHCO3

nhôm photphat : AlPO4

đồng (II) nitrat : Cu(NO3)2.

bari hiddrosfssunfat : Ba(HSO4)2

Muối trung hòa gồm: CaCO3, ZnSO4, FeCl3, AlPO4, Cu(NO3)2.

Muối axit gồm: Ca(H2PO4) NaHCO3 , Ba(HSO4)2.


Bài 5 trang 67 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Cho một hỗn hợp chưa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ( đktc)

c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi quỳ tím như thế nào?

Lời giải chi tiết

Số mol các chất là:

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 (ảnh 7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Dung dịch sau phản ứng chứa NaOH, và KOH là các bazơ, do đó dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.


Bài 6 trang 67 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Cho 14,2 g P2O5 vào cốc nước chứa 45g nước tạo ra dung dịch axit.

a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

b) Tính khối lượng axit thu được.

c) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển màu như thế nào?

Lời giải chi tiết

Số mol các chất là :

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 (ảnh 8)

c) Dung dịch sau phản ứng chứa H3PO là axit, do đó dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ .


Bài 7 trang 67 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Hòa tan 4g kim loại hóa trị II vào nước, thu được thể tích khí H2 ( đktc) là 2,24 lít. Hãy xác định kim loại và sản phẩm tạo thành.

Lời giải chi tiết

Gọi kim loại hóa trị II là M.

Số mol H2  thu được là :

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 (ảnh 9)
icon-date
Xuất bản : 27/03/2021 - Cập nhật : 19/12/2022
/* */ /* */
/*
*/