Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 65, 66, 67 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)
Dựa vào sơ đồ dưới đây, em hãy nêu thành phần hóa học và tính chất hóa học của nước.
Lời giải chi tiết
Hoàn thành bảng phân loại axit , bazơ, muối sau
Lời giải chi tiết
Cho các oxit sau : CuO,SO3,Na2O,K2O,BaO,N2O5, FeO,SO2.
a) oxit nào tác dụng với nước?
b) viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm.
Lời giải chi tiết
a) Các oxit tác dụng với nước là : SO3,Na2O,K2O,BaO,N2O5,SO2.
b) các phương trình hóa học và tên sản phẩm
Thực hiện chuỗi biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó loại phản ứng nào?
a) Ca→CaO→Ca(OH)2
b) Fe→Fe3O4→Fe→FeSO4
c) H2O→O2→K2O→KOH
Lời giải chi tiết
a) các phương trình hóa học :
2Ca + O2 → CaO
( phản ứng hóa hợp)
CaO + H2O ← Ca(OH)2
( phản ứng hóa hợp)
b) Các phương trình hóa học:
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau HCl, NaOH, K2SO4 .
Lời giải chi tiết
Dùng quỳ tím để nhận biết các dung dịch:
- Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.
- Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là dung dịc NaOH.
- Dung dịch không làm chuyển màu quỳ tím là dung dịch K2SO4 .
Viết công thức hóa học và phân loại những muối có tên gọi sau: canxi cacbonat, kẽm sunfat, canxi đihiđrophotphat, sắt (III) clorua, natri hiđrocacbonat, nhôm photphat, đồng (II) nitrat, bari hidrosunfat.
Lời giải chi tiết
Canxi cacbonat : CaCO3
Kẽm sunfat : ZnSO4
canxi đihiđrophotphat : Ca(H2PO4)
sắt (III) clorua : FeCl3
natri hiđrocacbonat : NaHCO3
nhôm photphat : AlPO4
đồng (II) nitrat : Cu(NO3)2.
bari hiddrosfssunfat : Ba(HSO4)2
Muối trung hòa gồm: CaCO3, ZnSO4, FeCl3, AlPO4, Cu(NO3)2.
Muối axit gồm: Ca(H2PO4) NaHCO3 , Ba(HSO4)2.
Cho một hỗn hợp chưa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ( đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi quỳ tím như thế nào?
Lời giải chi tiết
Số mol các chất là:
c) Dung dịch sau phản ứng chứa NaOH, và KOH là các bazơ, do đó dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Cho 14,2 g P2O5 vào cốc nước chứa 45g nước tạo ra dung dịch axit.
a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng axit thu được.
c) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển màu như thế nào?
Lời giải chi tiết
Số mol các chất là :
c) Dung dịch sau phản ứng chứa H3PO4 là axit, do đó dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ .
Hòa tan 4g kim loại hóa trị II vào nước, thu được thể tích khí H2 ( đktc) là 2,24 lít. Hãy xác định kim loại và sản phẩm tạo thành.
Lời giải chi tiết
Gọi kim loại hóa trị II là M.
Số mol H2 thu được là :