logo

Tài liệu Dạy Học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56

Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)


Hoạt động 1 trang 51 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Quan sát hình vẽ thí nghiệm hoặc video clip sự phân hủy nước bằng dòng điện.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56

Lời giải chi tiết

Học sinh tự quan sát hình vẽ.


Hoạt động 2 trang 51 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Trả lời câu hỏi

- khi phân hủy nước bằng dòng điện, ta thu được những chất khí nào?

- hãy cho biết  tỉ lệ thể tích giữa các chất khí thu được trong thí nghiệm?

- viết phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện.

Lời giải chi tiết

- Khi phân hủy nước bằng dòng điện, ta thu được khí hiđro và khí oxi.

- Tỉ lệ thể tích giữa các chất khí thu được trong thí nghiệm là ;

VH2 : VO2 =  2 : 1

- Phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy nước bằng dòng điện là :

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 2)

Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực sẽ sinh ra khí hiđro và khí oxi.
thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích khí oxi.
phương trình hóa học:      


Hoạt động 3 trang 52 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Quan sát hình vẽ và đọc mô tả thí nghiệm tổng hợp nước:

Lời giải chi tiết

- Cho nước vào đầy ống thủy tinh hình trụ. Cho vào ống lần lượt 2 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi. Mực nước trong ống ở vạch số 4.

- Đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp H2  và O2  sẽ nổ. Khi nhiệt độ trong ống bằng nhiệt độ bên ngoài thì mực nước dừng lại ở vạch số 1. Chất khí còn lại làm bằng que đóm còn than hồng bùng cháy. Đó là khí oxi

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 3)

Hoạt động 4 trang 52 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Thảo luận nhóm.

- Khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp khí ban đầu có phản ứng hết không.

- Tỉ lệ thể tích khí hiđro và khí oxi đã hóa hợp với nhau tạo thành nước?

- Thực hiện bài tập sau để xác định thành phần theo khối lượng các nguyên tố trong nước và công thức hóa học của nước.

 

Thể tích (lít)

Số mol (mol)

Khối lượng (gam)

Khí hiđro 44,8    
Khí oxi 22,4    

Lập tỉ lệ theo khối lượng các nguyên tố H và O trong nước

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 4)

Công thức hóa học của nước là:………..

Lời giải chi tiết

- Khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp khí ban đầu không phản ứng hết.

- Tỉ lệ thể tích khí hiđro và khí oxi đã hóa hợp với nhau tạo thành nước.
sau khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm 4 thể tích hiđro và oxi sẽ chỉ còn 1 thể tích oxi. Vậy 1 thể tích khí oxi đã hóa hợp với 2 thể tích khí hiđro để tạo thành nước.

- Ta có :

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 5)

Lập tỉ lệ khối lượng các nguyên tố H và O trong nước.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 6)

Công thức hóa học của nước là : H2O

Từ sự phân hủy và tổng hợp nước ta thấy:

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau.

- theo tỉ lệ thể tích là 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi.

- theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi.

Bằng thực nghiệm, người ta tìm ra CTHH của nước là H2O


Hoạt động 5 trang 53 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Quan sát cốc nước và các hình ảnh sau. Kết hợp với những kiến thức đã biết về nước, em hãy nhận xét về:

- Thể , màu sắc, mùi vị của nước.

- Nhiệt độ sôi của nước ở 760mmHg.

- Nhiệt độ đông đặc của nước.

- Khối lượng riêng của nước ở 40C .

-Nước có thể hòa tan những chất nào?

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 7)

Lời giải chi tiết

- Nước là chất lỏng ( thể lỏng), Không màu, không mùi, không vị

- Nhiệt độ sôi của nước ở 760mmHg là 1000C .

- Nhiệt độ đông đặc của nước là 00C .

- Khối lượng riêng của nước ở 40C là 1g/ml ( 1kg/ lít)

- Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn ( muối ăn, Đường,,,,) Chất lỏng ( cồn, axit), khí ( HCl,NH3 ).

Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C (ở áp suất khí quyển là 760mmHg), đông đặc ở 00C . Khối lượng riêng ở 40C  là 1g/1ml ( 1kg/lít).
Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn ( muối ăn, đường…), chất lỏng ( cồn , axit),chất khí ( HCl,NH3)

Hoạt động 6 trang 53 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cắt một mẩu kim loại Na nhỏ bằng hạt đậu xanh, dùng giấy lọc lau sạch dầu và cho vào cốc chứa 30ml nước ( Hình 5.12).

Thí nghiệm 2: Cho một mẩu kim loại đồng Cu vào cốc chưa 30 ml nước.

Sau đó, cho 2 mẩu giấy quỳ tím vào 2 cốc. Nhận xét hiện tượng.

Lời giải chi tiết

Nhận xét:

 

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2

Hiện tượng -Na nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng, chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí thoát ra.
- Giấy quì tím chuyển sang màu xanh ( dung dịch tạo thành thuộc loại bazơ).
- Phản ứng tỏa nhiệt.
- Không có hiện tượng.
- giấy quỳ tím không màu đổi màu
PTHH 2Na + 2H2O →  2NaOH + H2 -Không có
Kết luận ở nhiệt độ thường , nước có phản ứng với natri(Na). ở nhiệt độ thường , nước không có phản ứng với đồng ( Cu)
-Một số kim loại ( Na, Li, K, Ca, Ba) + nước →→ dung dịch bazơ+ khí hiđro.
- dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.

Hoạt động 7 trang 54 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào chén sứ một cục vôi sống nhỏ - canxi oxit CaO. Rót 1 ít nước vào vôi sống. Sau đó cho mẩu giấy quỳ tím vào cốc. Nhận xét hiện tượng:

Lời giải chi tiết

 Nhận xét

- Hiện tượng: Tạo thành dung dịch có màu trắng đục, giấy quỳ tím hóa xanh, chén sứ nóng lên, phản ứng tỏa nhiệt.

- PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2.

- Kết luận : Nước có phản ứng với canxi oxit ( CaO).

Một số oxit bazơ (Na2O, Li2O, K2O, CaO, BaO) + nước → dung dịch bazơ

Hoạt động 8 trang 55 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Tiến hành thí nghiệm.

Dùng muỗng sắt lấy một ít photpho đỏ, đốt cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa một ít nước. (Không để photpho cháy chạm vào nước). Sau khi photpho tắt, lấy muỗng sắt ra. Đậy nắp lọ và lắc cho đến khi khói trắng tan hết. Cho mẫu giấy quỳ tím vào, Nhận xét hiện tượng,.

Lời giải chi tiết

Nhận xét

- Photpho cháy tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột ( P2O5) tan trong nước, tạo thành dung dịch không màu. Cho giấy quì tím vào lọ, thấy giấy quì tím chuyển sang màu đỏ.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 8)

- Kết luận: Nước có phản ứng với điphotpho pentaoxit (P2O5)


Hoạt động 9 trang 55 - Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2

Nhóm học sinh chuẩn bị ( tại nhà) và trình bày tại lớp các nội dung sau:

1) vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.

2) nguyên nhân của sự ô nhiễm nguồn nước.

3) biện pháp tiết kiệm nước khắc phục những nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước.

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 9)

Lời giải chi tiết

1) Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.

- Nước cần cho sự sống của người, động vật và thực vật.

- Nước cần cho sinh hoạt, cần cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi thủy sản…

- Nước đem lại nguồn vui cho cuộc sống và môi trường trong lành cho chúng ta.

- Nước giúp vận chuyển hàng hóa ( hàng hải), tạo ra điện ( thủy điện).

2) Nguyên nhân của sự ô nhiễm nguồn nước:

- Vứt rác xuống sông ngòi, kênh rạch…

- Dư lượng thuốc trừ sâu, khói các nhà máy, chất thải công nghiệp chưa qua xử lý…

3) Biện pháp tiết kiệm nước, khắc phục những nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước.

- Sử dụng nước một cách hợp ly. Khóa nước khi không sử dụng để tránh lạng phí nước.

- Không vứt rác xuống sông ngòi, kênh rạch,…

- Xử lí nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi đi ra môi trường tự nhiện.


Bài 1 trang 56 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Cho các oxit sau : SO3,Na2O,Al2O3,CaO,P2O5,CuO, CO2.

a) Oxit nào tác dụng với nước?

b) viết phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết

a) Các oxit tác dụng với nước là : SO3,Na2O,CaO,P2O5,CO2

b) Các phương trình hóa học:

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 10)

 


 


 


 


 


 


 


 


 


Bài 2 trang 56 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Có những chất rắn sau: CaO,P2O5,MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn trên.

Lời giải chi tiết

Lấy mỗi chất rắn một ít, cho vào các ống nghiệm riêng biệt, sau đó cho lượng nước dư vào các ống nghiệm, vừa cho vừa khuấy đều:

- Chất rắn tan là CaO và P2O5 và thu được hai dung dịch tương ứng:

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 11)

 

 

 

- Chất rắn không tan là MgO ⇒ nhận biết được MgO.

Dùng quì tím để nhận biết hai dung dịch ở trên:

- Dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ đó là dung dịch H3PO4 ⇒  chất rắn ban đầu là P2O5 .

- Dung dịch nào làm quì tím hóa xanh đó là dung dịch Ca(OH)2⇒ chất rắn ban đầu là CaO.


Bài 3 trang 56 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Thực hiện chuỗi biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?

a) Na→ Na2→ NaOH

b) P→P2O5→ H3PO4

c) S→SO2→ H2SO3

Lời giải chi tiết

a) Các phương trình hóa học:

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 12)

 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


Bài 4 trang 56 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Tính thể tích khí hiđro và oxi ( đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.

Lời giải chi tiết

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 13)

 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


Bài 5 trang 56 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Cho 9,75g kali vào nước dư. Hãy tính:

a) Thể tích khí hiđro thu được ( đktc).

b) Khối lượng KOH thu được sau phản ứng.

c) Nếu cho mẩu quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím sẽ chuyển màu như thế nào?

Lời giải chi tiết

Số mol K là :

Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 (ảnh 14)

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Thể tích khí H2 thu được là :

VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít

b) Khối lượng KOH thu được sau phản ứng là :

mKOH = 0,25.56 = 14m gam

c) dung dịch thu được là dung dịch KOH, dung dịch KOH có môi trường bazơ nên làm quì tím hóa xanh.


Bài 6 trang 56 - Tài liệu dạy học Hóa 8

Qua bài học, em hãy viết một bài viết ( Không quá 500 từ ) hoặc vẽ tranh để nói lên cảm nhận của em về môi trường nước hiện nay.

Lời giải chi tiết

Ngày nay, việc ô nhiễm môi trường nước đang là vấn đề lớn do ý thức của một số dân như : vứt rác thải bừa bãi xuống sông, ngòi, việc các công ty, xí nhiệm xả nước thải trực tiếp ra môi trường không thông qua xử lí đã làm môi trường nước bị hủy hoại nghiêm trọng, ảnh hưởng đến đời sống của con người và sinh vật.

Ô nhiễm môi trường nước đã gây ra nhiều bệnh khác nhau như:

- Các bệnh liên quan đến tiêu hóa như tiêu chảy, viêm màng kết…

- các bệnh ung thư

Việc bảo vệ môi trường nước là trách nhiệm của mỗi người. Đê bảo vệ môi trường nước ra cần có một số biện pháp sau:

- Không vứt rác xuống sông ngòi, kênh rạch.

- Xử lí nước thải sinh hoạt nước thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường tự nhiên.

icon-date
Xuất bản : 27/03/2021 - Cập nhật : 19/12/2022