Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 58, 59, 60, 61, 62, 63 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)
- Em biết những axit nào? Công thức hóa học và tên gọi của axit đó.
- Thảo luận nhóm để cho biết số nguyên tử hiđro ( cột 4), gốc axit ( cột 5), và hóa trị của gốc axit ( cột 6) trong
Bảng 5.1 . Hãy nhận xét thành phần phân tử của axit và thử nêu khái niệm axit.
Bảng 5.1 một số axit thường gặp
Phân loại (1) |
CTHH (2) |
Tên axit (3) |
Thành phần | Hóa trị gốc axit |
Tên gốc axit |
|
Số nguyên |
Gốc axit |
|||||
HCl | Axit clohiđric | -Cl | clorua | |||
HBr | ||||||
H2S | =S | |||||
HNO2 | Axit nitrơ | nitric | ||||
H2SO3 | ||||||
HNO3 | Axit nitric | nitrat | ||||
H2SO4 | ||||||
H2CO3 | ||||||
H3PO4 |
Lời giải chi tiết
- Các axit đã biết như: axit chohiđric (HCl), axit sunfuric (H2SO4), axit photphoric (H3PO4).
- Điền vào bảng 5.1 như sau :
Phân loại |
CTHH |
Tên axit |
Thành phần |
Hóa trị gốc axit |
Tên gốc axit |
|
Số nguyên |
Gốc axit |
|||||
HCl | 1 | -Cl | I | |||
HBr | 1 | -Br | I | |||
H2S | 2 | =S | II | |||
HNO2 | 1 | -NO2 | I | |||
H2SO3 | 2 | =SO3 | II | |||
HNO3 | 1 | -NO3 | I | |||
H2SO4 | 2 | =SO4 | II | |||
H2CO3 | 2 | =CO3 | II | |||
H3PO4 | 3 | ≡PO4 | III |
Nhận xét về thành phần phân tử axit : Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit ( -Cl, =SO4, ≡PO4, mỗi gạch ngang biểu thị một hóa trị).
Khái niệm axit : phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. |
Dựa vào khái niệm trên : công thức hóa học tổng quát của axit là : HnA , trong đó A là gốc axit , n là hóa trị của gốc axit .
Dựa vào bảng 5.1 em có nhận xét gì về thành phần của nhóm 3 axit đều tiên và nhóm các axit còn lại. Em hãy thực hiện phân loại (cột I) các axit trong bảng 5.1
Lời giải chi tiết
- Nhóm 3 axit đầu tiên không có oxi, nhóm các axit còn lại có oxi
- Phân loại cột 1
Phân loại |
CTHH |
Tên axit |
Thành phần |
Hóa trị gốc axit |
Tên gốc axit |
|
Số nguyên |
Gốc axit |
|||||
Axit không có oxi | HCl | 1 | -Cl | I | ||
HBr | 1 | -Br | I | |||
H2S | 2 | =S | II | |||
Axit có oxi | HNO2 | 1 | -NO2 | I | ||
H2SO3 | 2 | =SO3 | II | |||
HNO3 | 1 | -NO3 | I | |||
H2SO4 | 2 | =SO4 | II | |||
H2CO3 | 2 | =CO3 | II | |||
H3PO4 | 3 | ≡PO4 | III |
Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại: axit không có oxi và axit có oxi |
Em hãy gọi tên axit ( cột 3) và tên gốc axit ( cột 7) trong bảng 5.1
Lời giải chi tiết
Gọi tên axit như sau
Phân loại (1) |
CTHH (2) |
Tên axit (3) |
Thành phần | Hóa trị gốc axit (6) |
Tên gốc axit (7) |
|
Số nguyên tử H (4) |
Gốc axit (5) |
|||||
Axit không có oxi | HCl | Axit clohiđric | 1 | -Cl | I | clorua |
HBr | Axit bromhiđric | 1 | -Br | I | bromua | |
H2S | Axit sunfuhiđric | 2 | =S | II | sunfua | |
Axit có oxi | HNO2 | Axit nitrơ | 1 | -NO2 | I | nitrit |
H2SO3 | Axit sunfurơ | 2 | =SO3 | II | sunfit | |
HNO3 | Axit nitric | 1 | -NO3 | I | nitrat | |
H2SO4 | Axit sunfuric | 2 | =SO4 | II | sunfat | |
H2CO3 | Axit cacbonic | 2 | =CO3 | II | cacbonat | |
H3PO4 | Axit photphoric | 3 | ≡PO4 | III | photphat |
- Em hãy kể tên, công thức hóa học một số bazơ mà em biết.
- Em hãy xác định số nguyên tử kim loại ( cột 4) và số nhóm hiđroxit ( cột 5) trong bảng 5.2.
Hãy nhận xét thành phần phân tử của bazơ và thử nêu khái niệm bazo
|
|
|
Thành phần |
|
Số nguyên tử kim loại |
Số nhóm hiđroxit(-OH) |
|||
NaOH | ||||
LiOH | ||||
KOH | ||||
Ca(OH)2 | ||||
Ba(OH)2 | ||||
Al(OH)3 | ||||
Cu(OH)2 | Đồng (II) Hiđroxit | |||
Fe(OH)2 | ||||
Fe(OH)3 | ||||
Mg(OH)2 | ||||
Zn(OH)2 |
Bảng 5.2 một số bazơ thường gặp
Lời giải chi tiết
- Một số bazơ: natri hiđroxit (NaOH), canxi hiđroxit ( Ca(OH)2, kali hiđroxit (KOH)
- Ta có bảng sau:
|
|
|
Thành phần |
|
Số nguyên tử kim loại |
Số nhóm hiđroxit(-OH) |
|||
NaOH | 1 | 1 | ||
LiOH | 1 | 1 | ||
KOH | 1 | 1 | ||
Ca(OH)2 | 1 | 2 | ||
Ba(OH)2 | 1 | 2 | ||
Al(OH)3 | 1 | 3 | ||
Cu(OH)2 | Đồng (II) Hiđroxit | 1 | 2 | |
Fe(OH)2 | 1 | 2 | ||
Fe(OH)3 | 1 | 3 | ||
Mg(OH)2 | 1 | 2 | ||
Zn(OH)2 | 1 | 2 |
Nhận xét: thành phần bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm –OH ( hiđroxit).
Khái niệm bazơ : phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm – OH (hiđroxit) |
- Dựa vào khái niệm bazơ công thức hóa học tổng quát của bazơ là : M(OH)m, trong đó M là kim loại , m là hóa trị của kim loại.
Dựa vào bảng tính tan ( cuối sách) , em hãy phân loại ( cột 1) ở các bazơ trong bảng 5.2.
Lời giải chi tiết
Dựa vào bảng tính tan, phân loại (Cột 1) thành 2 loại bazơ tan và bazơ không tan.
Ta có bảng sau
|
|
|
Thành phần |
|
Số nguyên tử kim loại |
Số nhóm hiđroxit(-OH) |
|||
bazơ tan |
NaOH | 1 | 1 | |
LiOH | 1 | 1 | ||
KOH | 1 | 1 | ||
Ca(OH)2 | 1 | 2 | ||
Ba(OH)2 | 1 | 2 | ||
Bazơ không tan |
Al(OH)3 | 1 | 3 | |
Cu(OH)2 | Đồng (II) Hiđroxit | 1 | 2 | |
Fe(OH)2 | 1 | 2 | ||
Fe(OH)3 | 1 | 3 | ||
Mg(OH)2 | 1 | 2 | ||
Zn(OH)2 | 1 | 2 |
Em hãy gọi tên bazơ (cột 3) trong bảng 5.2
Lời giải chi tiết
Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hiđroxit |
Có bảng sau
|
|
|
Thành phần |
|
Số nguyên tử kim loại |
Số nhóm hiđroxit(-OH) |
|||
bazơ tan |
NaOH | Natri hiđroxit | 1 | 1 |
LiOH | liti hiđroxit | 1 | 1 | |
KOH | kali hiđroxit | 1 | 1 | |
Ca(OH)2 | canxi hiđroxit | 1 | 2 | |
Ba(OH)2 | Bari hiđroxit | 1 | 2 | |
Bazơ không tan |
Al(OH)3 | nhôm hiđroxit | 1 | 3 |
Cu(OH)2 | Đồng (II) Hiđroxit | 1 | 2 | |
Fe(OH)2 | Sắt (II) hiđroxit | 1 | 2 | |
Fe(OH)3 | Sắt (III) hiđroxit | 1 | 3 | |
Mg(OH)2 | Magie hiđroxit | 1 | 2 | |
Zn(OH)2 | Kẽm hiđroxit | 1 | 2 |
- Em hãy kể tên, công thức hóa học một số muối mà em biết.
- Thảo luận nhóm để điền công thức hóa học của axit ( cột 1), nguyên tử kim loại ( cột 4) và gốc axit ( cột 5) vào bảng 5.3
- Nhận xét thành phần phân tử của muối và nêu khái niệm của muối.
- Dựa vào khái niệm muối trên, em hãy nêu công thức hóa học tổng quát.
Lời giải chi tiết
- Một số muối: Natri clorua (NaCl), bari sunfat ( BaSO4), Canxi cacbonat (CaCO3).
Ta có bảng sau
- Nhận xét: về thành phần của muối: thành phẩn của muối gồm kim loại và gốc axit.
Khái niệm muối: phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit |
- Dựa vào khái niệm muối trên, em hãy nêu công thức hóa học tổng quát của muối.
Công thức hóa học tổng quát của muối là MnAm trong đó: M là kim loại, m là gốc axit.
Hãy gọi tên các muối trong bảng 5.3
Bảng 5.3 thành phần của một số muối.
Lời giải chi tiết
Ta có bảng sau :
Cho biết gố axit, hóa trị và tên của gốc axit trong các axit cho dưới đây: HNO3, H2SO3, H3PO4, HCl, H2S
Lời giải chi tiết
Viết công thức bazơ của các kim loại sau: Natri, canxi, Sắt (III), crom(III), nhôm, kali, magie, bari, đồng(II).
Gọi tên và phân loại các bazơ trên.
Lời giải chi tiết
Trong những hợp chất sau đây, hợp chất nào là oxit, axit, bazơ, muối: SO2, N2O5, CaCl2, H2S, Mg(OH)2, Al(OH)3, HNO3, BaSO4, Na2HPO4, HCl, Fe3O4, LiOH.
Gọi tên những hợp chất đó.
Lời giải chi tiết
Viết công thức hóa học của oxit axit , oxit bazơ tương ứng với các axit và bazơ sau: H2SO4, H2CO3, H3PO4, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3.
Lời giải chi tiết
Viết công thức hóa học của những chất có tên dưới đây và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào.
Natri hiđroxxit, khí sunfurơ, cacbon đioxxit, natri clorua ( muối ăn ), axit bromhiđric, sắt (II) oxit, canxi cacbonat ( đá vôi) , bạc nitrat.
Lời giải chi tiết
Phân loại |
Tên gọi |
CTHH |
bazơ | Natri hiđroxit | NaOH |
Axit | Axit bromhiđric | HBr |
Oxit | Khí sunfuarơ | SO2 |
Cacbon đioxit | CO2 | |
Sắt (II) oxit | FeO | |
Muối | Natri clorua | NaCl |
Canxi cacbonat | CaCO3 | |
Bạc nitrat | AgNO3 |