Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 trang 17, 18, 19 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 8 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)
Oxit là gì?
Có ba hợp chất: canxi oxit CaO, oxit sắt từ Fe3O4, nhôm oxit Al2O3.
- Trong ba hợp chất này, mỗi hợp chất có bao nhiêu nguyên tố tạo thành?
- Mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử?
- Trong ba hợp chất đó, chúng có chung nguyên tố nào?
Lời giải chi tiết
- Trong ba hợp chất này mỗi hợp chất có 2 nguyên tố tạo thành.
- Trong ba hợp chất trên có chung nguyên tố oxi .
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. |
Tìm hiểu về công thức hóa học của oxit.
Có các oxit : đồng (II) oxit CuO, sắt (III) oxit Fe2O3, nhôm oxit Al2O3, điphotpho pentaoxit P2O5.
- Dựa vào đâu để xác định được hóa trị của Cu, Fe, Al, P? Có phải từ quy tắc hóa trị các em đã được học ở bài 10?
- Từ công thức hóa học của các oxit trên hãy cho biết hóa trị của Cu, Fe, Al, P trong hợp chất của nó.
- Ta có thể đặt công thức chung của một oxiy MxOy, trong đó M là nguyên tố kim loại hoặc phi kim có hóa trị là a, O là nguyên tố oxi có hóa trị II, x và y là các chỉ số
Lời giải chi tiết
- Dựa vào chỉ số của các nguyên tố trong oxit, từ quy tắc hóa trị học ở bài 10.
- Hóa trị của Cu là (II), Fe là (III), Al là (III), P là (IV).
Công thức của oxit MxOy, gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M ( có hóa trị a ) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng quy tắc về hóa trịII×y=a×x |
Có mấy loại oxit?
Lời giải chi tiết
Dựa vào thành phần nguyên tố kết hợp với oxi tạo thành oxit, người ta phân thành hai loại oxit: oxit axit và oxit bazơ.
- Oxit axit thường là oxit của một nguyên tố phi kim với oxi, tương ứng với một axit.
Ví dụ :
Lưu huỳnh trioxit(SO3) tương ứng với axit sunfuric(H2SO4).
Cacbon đioxit (CO2)tương ứng với axit cacbonic (H2CO3).
Điphotpho pentaoxit (P2O5)tương ứng với axit photphoric (H3PO4).
- Oxit bazơ thường là oxit của một kim loại với oxi, tương ứng với một bazơ.
Ví dụ:
Natri oxit (Na2O)tương ứng với bazơ natri hiđroxit (NaOH).
Canxi oxit (CaO) tương ứng với bazơ canxi hiđroxit(Ca(OH)2) .
Đồng (II) oxit ( CuO) tương ứng với bazơ đồng ( II) hiđroxit (Cu(OH)2).
Cách gọi tên oxit
Lời giải chi tiết
Cách gọi tên oxit: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit |
Ví dụ:
Nitơ oxit: NO; Canxi oxit: CaO; Natri oxit Na2O; Kẽm oxit: ZnO.
⇒ lưu ý: ∗∗ đối với kim loại có nhiều hóa trị thì tên oxit gồm tên kim loại kèm hóa trị
+ oxit. Ví dụ: Đồng ( I) oxit: Cu2O ; sắt (II) oxit: FeO; Đồng (II) oxit: CuO.
∗∗ đối với phi kim nhiều hóa trị, thì tên oxit gồm tên phi kim kèm tiền tố ( tiếp đầu ngữ) và có tiền tố chỉ số nguyên tử oxit : mono (1), đi (2), tri ( 3), tetra (4), penta(5)…. Thường tiền tố mono (1) để đơn giản người ta bỏ qua.
Ví dụ: lưu huỳnh đioxit: SO2; Cacbon oxit ( Cacbon monooxit): CO ; Lưu huỳnh trioxit: SO3: Cacbon đioxit ( Khí cacbonic): CO2 ; điphotpho pentaoxit: P2O5 .
Chọn cụm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống trong các trường hợp sau
Oxitbazơ Nguyên tố, |
Hợp chất oxit là hợp chất của hai….., trong đó có một nguyên tố là…… Tên của oxit gồm tên nguyên tố cộng với …. Có hai loại oxit chính đó là…..và……… |
Lời giải chi tiết
Hợp chất oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi, tên của oxit gồm tên nguyên tố cộng với oxit.
Có hai loại oxit chính đó là oxit bazơ và oxit axit.
a) Lập công thức hóa học một loại oxit của thủy ngân (Hg) biết Hg có hóa trị I.
b) Lập công thức hóa học một loại oxit của nitơ biết nitơ có hóa trị V.
Lời giải chi tiết
a)
∗∗ cách 1:
Đặt công thức hóa học của thủy ngân (I) oxit là
Theo quy tắc hóa trị : I.x = II. Y ⇒ x : y = 2 : 1 ⇒ lấy : x = 2; y =1
Công thức hóa học của thủy ngân ( I) oxit là : Hg2O
∗∗ Cách 2:
⇒ Công thức hóa học của thủy ngân ( I) oxit là : Hg2O
b)
∗∗ Cách 1:
Đặt công thức hóa học của nitơ (V) oxit là :
theo quy tắc hóa trị : V. x = II. Y ⇒⇒ x : y = 2 : 5 ⇒⇒ chọn : x = 2; y = 5.
Công thức hóa học của nitơ (V) oxit là N2O5
∗∗ cách 2:
⇒ công thức hóa học của nitơ (V) oxit là N2O5
a) Em hãy viết công thức hóa học của 3 oxit bazơ và 3 oxit axit.
b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Gọi tên 6 oxit này.
Lời giải chi tiết
Công thức |
Loại oxit |
Thành phần số nguyên tử trong 1 phần tử |
Thành phần về nguyên tố |
Tên gọi |
SO3 |
Oxit axit |
1S, 3O |
Phi kim + oxi |
Lưu huỳnh trioxit |
CO2 | 1C, 2O | Cacbo đioxit | ||
N2O5 | 2N, 5O | Đinitơ pentaoxit | ||
K2O |
Oxit bazơ |
2K, 1O |
Kim loại + oxi |
Kali oxit |
MgO | 1Mg, 1O | Magie oxit | ||
CuO | 1Cu, 1O | Đồng (II) oxit |
Cho các oxit sau:
CaO, NO, Cu2O, K2O, Ag2O, MgO
CO2, SO2, Fe2O3 , ZnO, NO2, BaO .
Có bao nhiêu oxit bazơ trong các oxit trên?
Lời giải chi tiết
Các oxit bazơ gồm:
CaO,Cu2O,K2O,Ag2O,MgO,Fe2O3 ,BaO
=> có 7 oxit bazơ
Chú ý: ZnO là oxit lưỡng tính.
Cho các oxit sau: NaO,CaO,Na2O,Mg2O,CO2,FeO2,AlO,SO3.
Có bao nhiêu hợp chất của oxit viết đúng và bao nhiêu viết sai, nếu viết sai em hãy viết lại công thức đúng của oxit, biết rằng hóa trị tương ứng của các nguyên tố là Na(I), Ca(II), Mg(II), C(IV), Fe(II), Al(III), S(IV).
Lời giải chi tiết
Có 5 công thức viết sai.