logo

Soạn sinh 8 Bài 4 ngắn nhất: Mô

Soạn sinh 8 Bài 4 ngắn nhất: Mô (ảnh 6)

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 4. Mô trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- Trình bày được khái niệm mô

- Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của tùng loại mô


Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 4 ngắn nhất

Câu hỏi trang 14 Sinh 8 Bài 4 ngắn nhất: 

- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết.

- Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau.

Trả lời:

- Kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau:

+ Tế bào máu (hồng cầu) hình đĩa lõm hai mặt

+ Tế bào cơ hình sợi

+ Tế bào thần kinh hình sao

- Tế bào có hình dạng khác nhau vì mỗi tế bào có một vị trí, chức năng khác nhau nên chúng có hình dạng cũng như kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng đó.

Câu hỏi trang 14 Sinh 8 Bài 4 ngắn nhất: 

Quan sát hình 4-1, em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì?

Trả lời:

- Mô biểu bì có dạng hình chữ nhật đứng xếp sát nhau, chúng phủ ngoài cơ thể.

Câu hỏi trang 15 Sinh 8 Bài 4 ngắn nhất: 

Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?

Trả lời:

- Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô liên kết

- Lí do: Chúng phân bố khắp cơ thể, nằm rải rác trong dịch vận chuyển là huyết tương ⇒ cấu tạo giống mô liên kết.

Câu hỏi trang 15 Sinh 8 Bài 4 ngắn nhất: 

Quan sát hình 4-3, hãy cho biết:

- Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?

- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?

Trả lời:

- Cơ vân và cơ tim:

+ Giống nhau: Đều có dạng hình dài.

+ Khác nhau:

Cơ vân Cơ tim
- Các tế bào có nhiều nhân
- Không phân nhánh
- Gắn với xương
- Cấu tạo thành bó
- Các tế bào có 1 nhân
- Phân nhánh
- Chỉ gặp ở tim
- Cấu trúc lên thành tim

- Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và có cấu tạo 1 nhân.

Bài 1 trang 17 Sinh 8 Bài 4 ngắn nhất:

Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó?

Trả lời:

Các loại mô Vị trí Cấu tạo Chức năng
Mô biểu bì Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan Tế bào xếp sít nhau Bảo vệ, hấp thu, tiết
Mô liên kết Ở dưới da, gân, dây chằng, sụn, xương Tế bào nằm trong chất cơ bản Nâng đỡ, máu vận chuyển các chất.

Bài 2 trang 17 Sinh 8 Bài 4 ngắn nhất:

Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?

Trả lời:

  Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân Nhiều nhân Một nhân Nhiều nhân
Vị trí nhân Ở phía ngoài sát màng Ở giữa Ở giữa
Có vân ngang không? Không

Bài 3 trang 17 Sinh 8 Bài 4 ngắn nhất:

Phân biệt 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau:

So sánh các loại mô

  Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc điểm cấu tạo        
Chức năng        

Trả lời:

  Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc điểm cấu tạo Tế bào xếp sít nhau Tế bài nằm trong chất cơ bản Tế bào dài, xếp thành lớp, thành bó Nơrron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh
Chức năng Bảo vệ, hấp thụ, tiết Nâng đỡ (máu vận chuyển các chất) Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động cơ thể.

– Tiếp nhận kích thích

– Dẫn truyền xung thần kinh

- Xử lí thông tin

– Điều hòa hoạt động các cơ quan

Bài 4 trang 17 Sinh 8 Bài 4 ngắn nhất:

Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào.

Trả lời:

+ Chân giò lợn gồm:

+ Mô biểu bì (da);

+ Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu.

+ Mô cơ vân;

+ Mô thần kinh.


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 4 hay nhất

Câu 1: So sánh các loại mô sau:

1. Mô biểu bì và mô liền kết?

2. Mô sụn, mô xương?

3. Mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim?

Trả lời:

1. Mô biểu bì và mô liên kết:

Giống nhau: Đều được cấu tạo bởi các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.

Khác nhau:

  Mô biểu bì Mô liên kết
VỊ trí Phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bỏng đái… Liên kết các cơ quan ừong cơ thể (mô máu, mô mỡ, mô sụn…)
Đặc điểm cấu tạo Các tế bào xếp sát nhau Các tế bào nằm rải rác trong chất nền.
Chức năng

–     Bảo vệ (da)

–     Hấp thụ (niêm mạc ruột)

—               Tiết (ống dẫn chất tiết)

—  Sinh sản (mô sinh sản làm nhiệm vụ)

–     Nâng đỡ (mô xương)

–     Neo giữ các cơ quan (mô sợi)

–     Dinh dưỡng (mô mỡ, mô máu)

 

Mô sụn, mô xương:

– Giống nhau: Đều thuộc mô liên kết, gồm các tế bào liên kết nằm rải rác ừong chất nền.

– Khác nhau:

Mô sụn

Mô xương

Đặc điểm cấu tạo

Có tính chất đàn hồi

Có tính chất rắn chắc

Chức năng

Bọc ở các đầu xương, làm chức năng đệm, giảm ma sát cho các khớp xương khi vận động, làm xương dài ra…

Tạo khung nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan như: Tim, phổi, não…

2. Mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim:

- Giống nhau:

+ Đêu thuộc mô cơ.

+ Tế bào đều có cấu tạo dạng sợi.

+ Có chức năng co dãn, tạo sự chuyển động.

– Khác nhau:

Mồ Cơ vân

Mô cơ trơn

Mô tim

Đặc điểm cấu tạo

Tê bào có nhiều nhân, ở phía ngoài sát màng. Có vân ngang

1 Tế bào có một nhân, ở giữa. Không có vân ngang

Tê bào có nhiều nhân, ở giữa.

– Có vân ngang.

Chức

năng

Tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động, hoạt động theo ý muốn.

Tạo nên thành các nội quan, hoạt động không theo ý muốn

Cấu tạo nên thành tim, hoạt động không theo ý muốn.

 

Câu 2: Vì sao mô máu và mô mỡ lại được xếp vào mô liên kết? Sự khác nhau giữa mô mỡ và mô máu?

Trả lời:

— Mô máu và mô mỡ được xếp vào mô liên kết là vì: về mặt cấu tạo, chúng gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có chức năng liên kết và dinh dưỡng các cơ quan.

– Sự khác nhau giữa mô mỡ và mô máu 

Đặc điểm Mô mỡ Mô máu
Cấu tạo Có dạng khối mềm, tạo thành mô dự trữ ở dưới da hay bao quanh một số cơ quan. Ở thể dịch vận chuyển trong hệ tuần hoàn máu.
Chức năng Tạo chất dự trữ, tạo năng lượng, bảo vệ cơ thể, chức năng đệm, điều hòa thân nhiệt… Vận chuyển chất dinh dưỡng, khí ôxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, khí cacbônic từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 28/07/2023