logo

Soạn sinh 8 Bài 3 ngắn nhất: Tế bào

Soạn sinh 8 Bài 3 ngắn nhất: Tế bào (ảnh 4)

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 3. Tế bào trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào: màng sinh chất, tế bào chất, nhân

- Phân biệt được chức năng của từng thành phần cấu trúc tế bào

- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể


Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 3 ngắn nhất

Câu hỏi trang 11 Sinh 8 Bài 3 ngắn nhất: 

Quan sát hình 3-1, hãy trình bày cấu tạo một tế bào điển hình.

Trả lời:

- Tế bào gồm 3 phần: Màn sinh chất, chất tế bào và nhân.

- Màng sinh chất bao bọc xung quanh tế bào.

- Chất tế bào gồm có chất nguyên sinh và các bào quan, các bào quan ví dụ như lưới nội chất, ti thể, riboxom, bộ máy Gôngi, trung thể…

- Nhân là khối hình dạng gần như cầu nằm giữa chất tế bào có nhiễm sắc thể và nhân con.

Câu hỏi trang 12 Sinh 8 Bài 3 ngắn nhất: 

Qua hình 3-2, em hãy cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?

Trả lời:

- Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.

- Tế bào diễn ra sự phân chia, hoạt động này giúp cơ thể lớn lên.

→ Mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp của các hoạt động sống của tế bào.

Câu hỏi trang 12 Sinh 8 Bài 3 ngắn nhất: 

Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào.

Trả lời:

- Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất của tế bào với môi trường xung quanh. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sắc thể qui định đặc điểm cấu trúc của Protein được tổng hợp trong tế bào ở Ribosome. Như vậy, các bào quan trong tế bào chất, màng sinh chất và nhân tế bào luôn có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống. Đó chính là mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa chúng.

Câu hỏi trang 12 Sinh 8 Bài 3 ngắn nhất: 

Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào.

Trả lời:

- Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất của tế bào với môi trường xung quanh. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sắc thể qui định đặc điểm cấu trúc của Protein được tổng hợp trong tế bào ở Ribosome. Như vậy, các bào quan trong tế bào chất, màng sinh chất và nhân tế bào luôn có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống. Đó chính là mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa chúng.

Bài 1 trang 13 Sinh 8 Bài 3 ngắn nhất:

Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ (a, b, c...) với số (1, 2, 3...) vào ô trống ở bảng sao cho phù hợp.

Chức năng Bào quan
1. Nơi tổng hợp protein a) Lưới nội chất
2. Vận chuyển các chất trong tế bào b) Tì thế
3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng c) Riboxom
4. Cấu trúc quy định sự hình thành protein d) Bộ máy Gôngi
5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào.  

Trả lời:

Đáp án đúng : 1 – c; 2 -a; 3 – b; 4 – e; 5 – d.

Bài 2 trang 13 Sinh 8 Bài 3 ngắn nhất:

Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

Trả lời:

Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể.


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 3 hay nhất

Câu 1: Dựa vào thành phần hóa học của tế bào, hãy cho biết:

1. Vai trò của chất hữu cơ đối với tế bào?

2. Vai trò của chất vô cơ đối với tế bào?

Trả lời:

1. Chất hữu cơ gồm: Prôtêin, gluxit, lipit, axitnuclêic.

+ Protêin: Gồm các nguyên tố c, H, o, N, s, Chức năng chủ yếu của protein tham gia xây dựng các thành phần của tế bào.

+ Gluxit: Gồm các nguyên tố c. H, Ü. Chức năng chủ yếu của gluxít là tham gia vào hoạt động tạo năng lượng cho hoạt động của tế bào.

+ Lipit: Gồm các nguyên tố c. H, o nhưng lượng ô xi ít hơn nhiều so với ô xi trong gluxit. Chức năng chủ yếu của lipit là tạo năng lượng và chất dự trữ của tế bào.

+ Axitnuclêic gồm ADN – axit đẻôxiribônuclêic và AR-N – axil ribonucleic, được cấu tạo từ các nguvên tố c, H, o. N, p. Chức năng chủ yếu của axitnuclêic là thực hiện chức năng di truyền.

2. Chất vô cơ: Gồm các loại muối khoáng chứa các nguyên tố: Ca, K. Na. Mg,

Fe Cu___ Muối khoáng tham gia vào nhiều chức năng của tế bào như: Cấu tạo các bào quan. Trao đổi chất, cân bằng áp suất.

Câu 2: Tế bào động vật và tế bào thực vật có những điểm giống và khác nhau nào? Ý nghĩa của điểm giống nhau và khác nhau đó?

Trả lời:

- Giống nhau:

+ Đều có các thành phần cấu tạo tương đối giống nhau: Bao gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân.

+ Đều là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.

- Khác nhau:

  Tế bào động vật Tế bào thực vật
Màng tế bào Chỉ có màng sinh chất, không có vách xenlulôzơ Có cả màng sinh chất và vách xenlulôzơ
Chất tế bào  Không có lục lạp. Có lục lạp.
Có trung thể. Không có trung thể.
ít khi có không bào. Hệ không bào phát triển.

Phân

bào

Phân bào có sao, tế bào chất được phân chia bằng eo thắt ở trung tâm. Phân bào không có sao, tế bào chất được phân chia bằng vách ngang ở trung tâm.
Chất dự trữ Glicogen Tinh bột

* Ý nghĩa của điểm giống nhau và khác nhau:

+ Những điểm giống nhau giữa tế bào động vật và thực vật, chứng tỏ giữa động vật và thực vật có quan hệ vê nguồn gốc trong quá trình phát sinh và phát triển sinh giới.

+ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và thực vật, chứng minh rằng tuy có quan hệ về nguồn gốc những động vật và thực vật tiến hóa theo hai hướng khác nhau.

Câu 3: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể?

Trả lời:

* Tế bào được xem là đơn vị cấu trúc của cơ thể:

*

+ Từ các dạng sinh vật có cấu tạo đơn giản đến sinh vật có cấu tạo phức tạp đều có đơn vị cấu tạo nên cơ thể là tế bào

+ Ở động vật đơn bào: Tế bào là đơn vị cấu tạo của một cơ thể hoàn chỉnh.

+ Ở cơ thể đa bào: Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Nhiều tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định tập hợp lại tạo thành mô, các mô khác nhau liên kết lại tạo thành cơ quan, nhiều cơ quan tạo thành hệ cơ quan, các cơ quan và hệ cơ quan cùng phối hợp hoạt động tạo thành một cơ thể thống nhất. Cơ thể người trưởng thành ước tính có khoảng 75.10′2 tế bào. Mỗi ngày có hàng tỉ tế bào bị chết đi và được thay thế.

* Tế bào được xem là đơn vị chức năng:

Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng (qua đồng hóa và dị hóa), cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản; tế bào còn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích lí – hóa của môi trường giúp cơ thể thích nghi với môi trường. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 28/07/2023
/* */ /* */
/*
*/