logo

Soạn KHTN 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học - KNTT

Hướng dẫn Soạn KHTN 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học ngắn gọn, đầy đủ SGK trang 19, 20, 21, 22 bám sát nội dung bộ sách mới Kết mới tri thức. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 19, 20, 21, 22 KHTN 7 Kết nối tri thức


Mở đầu

Trả lời câu hỏi trang 19 SGK KHTN 7 

Oxygen, carbon, hydrogen, nitrogen,… là các nguyên tố hóa học tạo nên cơ thể người. Vậy nguyên tố hóa học là gì?

Lời giải

- Nguyên tố hóa học có tính chất riêng biệt do được tạo thành từ các nguyên tử có số proton xác định.

- Ví dụ:

+ Một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82 proton trong hạt nhân

+ Một mẩu vàng nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử vàng, mỗi nguyên tử vàng có 79 proton trong hạt nhân

Trả lời câu hỏi trang 19 SGK KHTN 7 


I. Nguyên tố hóa học

* Hoạt động: Nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton

Chuẩn bị: 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau: A (1, 0); D (1, 1): E (1, 2); G (6, 6); L (6, 8); M (7, 7); Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10); X (20, 20); Y (19, 20); Z (19, 21).

Thực hiện: xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông

Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

Câu 1: Em có thể xếp được bao nhiêu ô vuông?

Câu 2: Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Lời giải

- Các nguyên tử có cùng số proton sẽ thuộc cùng 1 nguyên tố

Câu 1: Có thể xếp được 6 ô vuông

A (1, 0); D (1, 1): E (1, 2)

G (6, 6); L (6, 8)

M (7, 7)

Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10)

X (20, 20)

Y (19, 20); Z (19, 21)

Câu 2:

- A (1, 0); D (1, 1): E (1, 2) đều có 1 proton => Thuộc cùng nguyên tố hóa học

- G (6, 6); L (6, 8) đều có 6 proton => Thuộc cùng nguyên tố hóa học

- Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10) đều có 8 electron => Thuộc cùng nguyên tố hóa học

- Y (19, 20); Z (19, 21) đều có 19 electron => Thuộc cùng nguyên tố hóa học

* Câu hỏi và bài tập: 

Câu 1: Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydorgen.

Câu 2: Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?

Lời giải

Câu 1:

Theo khái niệm về nguyên tố hóa học: những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

⇒ Những nguyên tử có cùng một proton nhưng khác nhau số neutron đều thuộc về một nguyên tố hóa học hydrogen.

Câu 2:

- Số proton trong hạt nhân chính là số hiệu nguyên tử

- Số hiệu nguyên tử oxygen là 8

=> Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là 8

* Câu hỏi và bài tập: 

Hãy tìm hiểu và thảo luận nhóm về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt và nhôm

Lời giải

- Tên gọi copper của đồng có xuất xứ tiếng Latin cyprium, theo tên hòn đảo Cyprus, đó là hải cảng xuất khẩu đồng quan trọng vào thời xa xưa. Tên gọi sau đó được rút gọn thành cuprum, đó là gốc gác của kí hiệu nguyên tố Cu của đồng.

- Tên nhôm có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (là kali nhôm sunfat), có tên tiếng anh là aluminum, kí hiệu Al

- Iron (sắt) là một từ Anglo-Saxon. Kí hiệu hóa học cho sắt - Fe, có xuất xứ Latin từ ferrum, nghĩa là kim loại.

Trả lời câu hỏi trang 21 SGK KHTN 7 

* Hoạt động: Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta

Chuẩn bị: các mẫu đồ vật (hộp sữa, dây đồng, đồ dùng học tập,…)

Quan sát các đồ vật đã chuẩn bị, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:

Câu 1: Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.

Câu 2:. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.

Lời giải

- Dây đồng: Copper.

+ Kí hiệu hóa học: Cu

+ Ứng dụng: Làm dây điện, đúc tượng, đúc chuông, chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển

Trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 3 | Soạn KHTN 7 Bài 3 ngắn nhất - Kết nối TT

- Thước nhôm: Aluminium

+ Kí hiệu hóa học: Al

+ Ứng dụng: làm xoong, nồi; làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa…; trang trí nội thất; hàn đường ray

Trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 3 | Soạn KHTN 7 Bài 3 ngắn nhất - Kết nối TT

Trả lời câu hỏi trang 22 SGK KHTN 7 

* Câu hỏi và bài tập: 

Đọc thông tin trong Bảng 3.1 và trả lời câu hỏi:

Câu 1: Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới tên IUPAC của nó?

Câu 2: Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí.

Lời giải

Câu 1:

- Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái là hydrogen (H), boron (B), carbon (C), nitrogen (N), oxygen (O), fluorine (F), phosphorus (P), sulfur (S), potassium (K).

- Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm hai chữ cái là helium (He), lithium (Li), beryllium (Be), neon (Ne), sodium (Na), magnesium (Mg), aluminium (Al), silicon (Si), chlorine (Cl), argon (Ar), calcium (Ca).

- Một số nguyên tố có kí hiệu hóa học không xuất phát từ tên gọi theo IUPAC mà xuất phát từ tên Latin của nguyên tố như:

+ Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu là hóa học là Na.

+ Nguyên tố potassium (tên Latin là kalium) có kí hiệu là hóa học là K.

Câu 2:

Một số nguyên tố có trong thành phần không khí: nitrogen (N), oxygen (O), argon (Ar)

Em có thể: Nhận biết được sự có mặt của các nguyên tố hóa học thông qua kí hiệu, tên gọi của chúng trong các loại nhãn mác thuốc, đồ uống, đồ ăn,…

Lời giải

- Nước khoáng Lavie

Trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 3 | Soạn KHTN 7 Bài 3 ngắn nhất - Kết nối TT

   + Nguyên tố Na: Sodium

   + Nguyên tố Ca: Calcium

   + Nguyên tố Mg: Magnesium

   + Nguyên tố K: Potassium

   + Nguyên tố F: Fluorine

>>> Xem trọn bộ: Soạn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn KHTN 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 18/07/2022 - Cập nhật : 23/09/2022