logo

Soạn Địa 9 Bài 6 ngắn nhất: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

Soạn Địa 9 Bài 6 ngắn nhất: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tổng hợp kiến thức và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trong sách giáo khoa Địa lí 9. Ngoài ra chúng ta sẽ cùng nhau trả lời thêm các câu hỏi củng cố bài học và thực hành với các bài tập trắc nghiệm thường xuất hiện trong đề kiểm tra.

Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:

Mục tiêu bài học

- HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.


Tổng hợp lý thuyết Địa 9 Bài 6 ngắn gọn

1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu: chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.

- Chuyển dịch cơ cấu ngành:

   + Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp.

   + Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.

   + Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.

- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.

- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:

   + Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế trọng điểm.

   + Trên cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.

2. Những thành tựu và thách thức

* Thành tựu:

   + Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.

   + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.

   + Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.

* Thách thức:

- Trong nước:

   + Hạn chế về vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, y tế, xóa đói giảm nghèo…, đặc biệt đời sống nhân dân ở vùng núi.

   + Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.

   + Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.

- Trên thế giới:

   + Biến động thị trường thế giới và khu vực.

   + Các thách thức khi tham gia AFTA, WTO,…: cạnh tranh gay gắt, chênh lệch trình độ kinh tế.

⇒ Nước ta cần nỗ lực đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất, tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách.


Hướng dẫn Soạn Địa 9 Bài 6 ngắn nhất

Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 6 trang 20: Dựa vào hình 6.1, hãy phân tích xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế. Xu thế này thể hiện rõ ở khu vực nào.

Soạn Địa 9 Bài 6 ngắn nhất: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (ảnh 2)

Trả lời:

Cơ cấu ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:

+ Giảm tỉ trọng của khu vực nông- lâm- thủy sản: từ 38,7% xuống còn 23%.

+ Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp –xây dựng từ 22,7 lên 38,5%.

+ Khu vực dịch vụ tuy đã chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giát trị kinh tế nhưng vẫn còn biến động.

Xu thế này thể hiện rõ ở khu vực nông –lâm – ngư ngiệp và công nghiệp- dịch vụ.

Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 6 trang 22: Dựa vào hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển.

Soạn Địa 9 Bài 6 ngắn nhất: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (ảnh 4)

Trả lời:

- Tên các vùng kinh tế ở nước ta: Trung du miền núi Băc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Tên các vùng kinh tế trọng điểm:

+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam.

+ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định

+ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.

- Tên các vùng kinh tế giáp biển ở nước ta: Trung du miền núi Băc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Vùng kinh tế không giáp biển: Tây Nguyên.

Soạn Bài 1 trang 22 ngắn nhất: Dựa vào hình 6.2, hãy xác định vùng kinh tế trọng điểm.

Trả lời:

Trong hình 6.2 vùng kinh tế trọng điểm là khu vực được kí hiệu bằng gạch chéo:

+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam.

+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định

+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.

Soạn Bài 2 trang 22 ngắn nhất: Vẽ biểu đồ trò dựa vào bảng số liệu dưới đây

Bảng 6.1. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002

Các thành phần kinh tế

Tỉ lệ

- KT nhà nước
- Kinh tế ngoài nhà nước
+ KT tập thể
+ KT tư nhân
+ KT cá thể
- KT có vốn đầu tư nước ngoài
Tổng cộng

38,4
47,9 
8
8,3
31,6 
13,7
100

Nhận xét cơ cấu thành phần kinh tế

Trả lời:

Soạn Địa 9 Bài 6 ngắn nhất: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (ảnh 3)

Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta, năm 2002

b) Nhận xét:

Cơ cấu kinh tế nước ta phân theo thành phần kinh tế rất đa dạng gồm cả kinh tế khu vực nhà nước, Kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, cá thể,) khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Trong đó kinh tế của khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ lệ cao nhất là 47,9% nhất là kinh tế cá thể chiếm 31,6%.

Soạn Bài 3 trang 22 ngắn nhất: Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta.

Trả lời:

- Thành tựu:

+ Đưa nền kinh tế thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước ồn định và phát triển.

+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.

+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hương công nghiệp hóa.

+ Phát triển nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu, thúc đẩy ngoại thương, thu hút đầu tư nước ngoài, hội nhập nền kinh tế toàn cầu.

- Thách thức:

+ Chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng trên cả nước.

+ Tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường.

+ Vấn đề văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo...

+ Biến động trên thị trường thế giới và khu vực.


Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 9 Bài 6 hay nhất

Câu 1. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tê theo ngành ở nước ta.

Trả lời

– Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP đang có sự chuyển dịch theo hướng:

+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng).

+ Giảm tỉ trọng của khu vực 1 (nông lâm – ngư nghiệp).

+ Khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.

– Xu hướng chuyển dịch như trẽn là phù hợp với yếu cầu chuyến dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiộn đại hoá. Tuy nhiên, tếc độ chuyến dịch còn chậm.

– Trong nội hệ từng ngành, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện khá rõ.

+ Ở khu vực I:

• Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

• Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.

+ Ở khu vực II:

• Tăng tỉ trọng công nghiệp chê biến, giảm LÍ trọng công nghiệp khai thác.

• Trong từng ngành công nghiệp, cd cấu sản phẩm cũng chuyển dổi theo hướng tăng 1 trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung hình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.

+ Ở khu vực III:

• Đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.

– Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ,…

Câu 2. Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta.

Trả lời

– Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất  có quy mô lớn.

– Việc phát huy thế thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước.

– Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.


Trắc nghiệm Địa 9 Bài 6 tuyển chọn

Câu 1: Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện:

A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

Câu 2: Trong cơ cấu GDP của nước ta, ngành dịch vụ có đặc điểm:

A. Chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng lên.

B. Chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có xu hướng giảm xuống.

C. chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.

D. Tỉ trọng cao hơn nông –lâm- ngư nghiệp, nhưng còn thấp hơn công nghiệp, xây dựng và ít biến động.

Câu 3: Nền kinh tế nước ta bước vào giai đoạn đổi mới từ khi nào?

A. 1930          

B. 1945           

C. 1975                       

D. 1986.

Câu 4: Sự đổi mới nền kinh tế biểu hiện qua việc tăng mạnh tỷ trọng:

A. Nông nghiệp                      

B. Công nghiệp – xây dựng

C. Dịch vụ                                          

D. Câu b, c đúng.

Câu 5: Ngoài những thử thách trong nước,  ta đang phải đối mặt với thử thách từ bên ngoài là:

A. Du nhập lao động                           

B. Du nhập máy móc, thiết bị

C. Du nhập hàng hoá                           

D.  Sự đầu tư.

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

B. Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh.

C. Kinh tế cá thể được thùa nhận và ngày càng phát triển.

D. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.

Câu 7: Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện ở:

A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.    

B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.               

D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

Câu 8: Trước đổi mới, thời kì kinh tế nước ta gặp khủng hoảng là:

A. Từ 1954 đến 1975.                                                

B. Sau ngày đất nước hoàn toàn thống nhất.

C. Sau 1975 đến những năm cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.       

D. Từ sau 1986 đến trước năm 1996.

Câu 9: Đây là đặc điểm của nền kinh tế miền Nam dưới chế độ Sài Gòn:

A. Khủng hoảng kéo dài.                          

B.Lạm phát cao, sản xuất đình trệ, lạc hậu.

C. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn, phục vụ chiến tranh.

D.Mang tính chất thực dân mới nửa phong kiến.

Câu 10: Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam:

A. Đồng Nai            

B. Bình Định          

C. Hải Dương       

D. Bến Tre.

Đáp án

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

D

A

D

D

C

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

C

C

C

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trong SGK Địa lí 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

Mời các bạn xem thêm các bài Giải Địa 9 trong Sách bài tậpVở bài tập tại đây nhé:

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021