logo

Soạn Địa 8 Bài 13 ngắn nhất: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Soạn Địa 8 Bài 13 ngắn nhất: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á - Toploigiai

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tổng hợp kiến thức và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á trong sách giáo khoa Địa lí 8. Ngoài ra chúng ta sẽ cùng nhau trả lời thêm các câu hỏi củng cố bài học và thực hành với các bài tập trắc nghiệm thường xuất hiện trong đề kiểm tra.

Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:

Mục tiêu bài học

HS cần:

+ Nắm vững đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Á.

+ Hiểu rõ đặc điểm cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản và Trung Quốc


Hướng dẫn Soạn Địa 8 Bài 13 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 13 trang 45

Dựa vào bảng 13.2, em hãy cho biết tình hình xuất nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó?

Trả lời:

- Ba nước Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc đều có giá trị xuất nhập khẩu cao và giá trị xuất khẩu ba nước đều cao hơn giá trị nhập khẩu.

- Nhật Bản là nước có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất so với hai nước còn lại là 54,4 tỉ USD.

Bài 1 trang 46 Địa Lí 8

Em hãy nêu tên các nước, vũng lãnh thổ thuộc Đông Á và vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới.

Trả lời:

- Các nước và vùng lãnh thổ thuộc Đông Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc và lãnh thổ Đài Loan.

- Vai trò:

+ Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế, với một số ngành công nghiệp, dịch vụ đứng đầu thế giới.

+ Hàn Quốc, Đài Loan là những nước và vũng lãnh thổ công nghiệp mới.

+ Trung Quốc có tốc độ phát triển kinh tế nhanh ổn định với nhiều ngành đứng đầu thế giới.

+ Triều Tiên còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế, tuy nhiên cũng có nhiều chuyển biến.

Bài 2 trang 46 Địa Lí 8

Dựa vào bảng 13.1 và 5.1 em hãy tính số dân Đông Á năm 2002, tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á và dân số khu vực Đông Á.

Trả lời:

- Dân số Đông Á năm 2002 bằng tổng số dân của các nước Đông Á là 1509,5 triệu người.

- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với châu Á là 34,2%.

- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với khu vực Đông Á là 85,3%.

Bài 3 trang 46 Địa Lí 8

Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới.

Trả lời:

- Ngành công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

- Công nghiệp điện tử, chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính, người máy,...

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, xe máy, máy giặt, máy lạnh,...


Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 8 Bài 13 hay nhất

Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á.

a) Nhật Bản
– Từ sau năm 1945, Nhật Bản tập trung khôi phục và phát triển kinh tế. Ngày nay, Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ hai trên thế giới, sau Hoa Kì.
– Trong quá trình phát triển, Nhật Bản đã tổ chức lại nền kinh tế, phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ xuất khẩu.
– Các ngành công nghiệp hàng đầu của Nhật Bản:
+ Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
+ Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh,…
– Các sản phẩm công nghiệp nói trên được khách hàng ưa chuộng và bán rộng rãi trên thế giới.
– Nhờ những thành tựu trong sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ,„. thu nhập của người Nhật Bản rất cao. Bình quân GDP đầu người của Nhật Bản năm 2001 đạt 33400 USD. Chất lượng cuộc sống cao và ổn định.
b) Trung Quốc
– Là nước đông dân nhất thế giới. Nhờ đường lối chính sách cải cách và mở cửa, phát huy được nguồn lao động dồi dào, nguồn tài nguyên phong phú nên trong vòng 20 năm trở lại đây, nền kinh tế Trung Quốc đã có những thay đổi lớn.
– Thành tựu quan trọng nhất của nền kinh tế Trung Quốc trong mấy chục năm qua là:
+ Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện, nhờ đó giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ người.
+ Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có một số ngành công nghiệp hiện đại như: điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định (từ 1995 – 2001, tốc độ tăng trưởng hàng năm trên 7%), sản lượng của nhiều ngành như: lương thực, than, điện năng đứng hàng đầu thế giới.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 28/07/2023