logo

Từ đồng nghĩa

icon_facebook

Soạn bài: Từ đồng nghĩa (siêu ngắn)

Soạn bài Từ đồng nghĩa | Soạn văn 7 siêu ngắn tại TopLoigiai


I. Thế nào là từ đồng nghĩa?

1. Các từ đồng nghĩa với nhau là:

- Rọi – chiếu

- Trông – nhìn, ngắm, xem

2. Các từ đồng nghĩa:

a. Trông coi, trông giữ, chăm nom, chăm sóc, …

b. Trông ngóng, mong đợi, chờ đợi, ngón trông, …


II. Các loại từ đồng nghĩa

1. Hai từ tráiquả là hai từ đồng nghĩa, tuy nhiên tùy thuộc vào địa phương, vùng miền sử dụng và hoàn cảnh sử dụng. Ở miền Nam, người ta hay dùng từ trái, còn ở miền Bắc thì hay dùng từ quả

2. Từ bỏ mạng và từ hi sinh đồng nghĩa với nhau là đều chỉ người đã chết, còn khác nhau về sắc thái biểu cảm. Từ hi sinh mang sắc thái biểu cảm trân trọng và không bị thô tục so với từ bỏ mạng.


III. Sử dụng từ đồng nghĩa

1. Trong trường hợp 1: trái và quả có thể đổi vị trí cho nhau và không ảnh hưởng đến sắc thái nghĩa của cả hai câu

- Trường hợp : không thể thay thế vị trí của hai từ bỏ mạng và hi sinh vì nếu thay đổi, sắc thái nghĩa của  câu sẽ thay đổi.

=> Đối với từ đồng nghĩa, thì có những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt sắc thái nghĩa) => có thể đổi vị trí cho nhau. Còn đồi với các từ đồng nghĩa không hoàn toàn (phân biệt với nhau bởi sắc thái nghĩa), => không thể đổi vị trí cho nhau.

2. Trong tác phẩm, nhan đề bài đoạn thơ là sau phút chia li chứ không phải là sau phút chia tay, mặc dù hai từ đó đồng nghĩa với nhau đều là sự rời bỏ. Tuy nhiên:

- Từ chia li: được sử dụng trong văn bản thuộc các thẻ loại cổ, khi dùng từ đó sẽ hợp với ngữ cảnh cổ xưa của tác phẩm. Hơn nữa khi dùng từ chia li => mang sắc thái trang trọng, cổ xưa, và hàm ý rộng hơn để diễn tả tâm trạng của chủ thể trữ tình

- Chia tay: là từ dùng trong văn phong hiện đại, tạo nên sự dứt khoát, phù hợp với tâm lí và ngữ cảnh của các văn bản hiện đại, hay văn bản nói.


VI. Luyện tập

Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Từ

Từ đồng nghĩa

Gan dạ

Dũng cảm

Nhà thơ

Thi sĩ

Mổ xẻ

Phân tích

Của cải

Tài sản

Nước ngoài

Ngoại quốc

Đòi hỏi

Yêu cầu

Loài người

Nhân loại

Năm học

Niên khóa

Thay mặt

Đại diện

Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Máy thu âm – radio

Sinh tố - vitamin

Xe hơi – ô tô

Dương cầm – piano

Câu 3 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân

Tô – bát

Cây viết – cây bút

Quyển tập – quyển vở

Nón – mũ

Vô – vào

Mô – đâu

Răng – sao

Câu 4 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Các từ có thể thay thế như sau:

- Đưa – trao

- Đưa – tiễn

- Kêu – kêu ca

- Nói – cười, dị nghị

- Đi – mất, qua đời

Câu 5 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

So sánh nghĩa của các nhóm từ

Ă, xơi, chén

Ăn: sắc thái bình thường, trung tính

Xơi: sắc thái lịch sự, hướng đến người lớn tuổi

Chén: sắc thái thân mật, suồng sã

Cho, tặng, biếu

Cho: người cho có vai cao hơn hoặc ngang hàng

Tặng: không phân biệt ngôi thứ, người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần

Biếu: sắc thái kính trọng, người biếu thường có vai thấp hơn

Yếu đuối, yếu ớt

Yếu đuối: thiếu hụt về thể chất và tinh thần

Yếu ớt: hiện trạng yếu về sức khỏe

Xinh, đẹp

Xinh: mang sắc thái trung tính, nhận xét về dáng vẻ bên ngoài

Đẹp: được xem có mức độ cao hơn, toàn diện hơn.

Tu, nhấp, nốc

Tu: uống nhiều, liền mạch, không lịch sự

Nhấp: nhỏ nhẹ, từ tốn khi uống

Nốc: uống vội vã, liên tục, thô tục

Câu 6 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Điền các từ thích hợp

a. Thành tích, thành quả

- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.

- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh

 mồng 2 tháng 9.

b. Ngoan cố, ngoan cường.

- Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

- Ông ta đã ngoan cường giữ vững chí khí cách mạng.

c. Nhiệm vụ, nghĩa vụ.

- Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

- Thầy hiểu trượng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

d. Giữ gìn, bảo vệ.

- Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.

- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Câu 7 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

a. đối xử, đối đãi

- Nó đối xử / đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

- Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.

b. trọng đại, to lớn

- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại /to lớn đối với vận mệnh dân tộc.

- Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.

Câu 8 (trang 117 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Đặt câu

- Lan muốn là một người bình thường, có thể đi lại như bao người khác, nhưng hoàn cảnh của Lan hiện tại, thật sự không thể

- Những người có suy nghĩ tầm thường, thì sẽ không làm được việc lớn.

- Kết quả học tập tốt, tất cả đều nhờ vào sự nỗ lực học tập của bản thân mình

- Do mải chơi, không học bài, hậu quả là Nam bị điểm thấp về bài kiểm tra học kì.

Câu 9 (trang 117 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

chữa các từ dùng sai

- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc hưởng thụ.

- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che che chở cho người khác.

- Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.

- Phòng tranh có trưng bày trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.

Tham khảo toàn bộ: Soạn văn 7 siêu ngắn tập 1

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích

Tham khảo các bài học khác

image ads