1. Các từ đồng nghĩa với nhau là:
- Rọi – chiếu
- Trông – nhìn, ngắm, xem
2. Các từ đồng nghĩa:
a. Trông coi, trông giữ, chăm nom, chăm sóc, …
b. Trông ngóng, mong đợi, chờ đợi, ngón trông, …
1. Hai từ trái và quả là hai từ đồng nghĩa, tuy nhiên tùy thuộc vào địa phương, vùng miền sử dụng và hoàn cảnh sử dụng. Ở miền Nam, người ta hay dùng từ trái, còn ở miền Bắc thì hay dùng từ quả
2. Từ bỏ mạng và từ hi sinh đồng nghĩa với nhau là đều chỉ người đã chết, còn khác nhau về sắc thái biểu cảm. Từ hi sinh mang sắc thái biểu cảm trân trọng và không bị thô tục so với từ bỏ mạng.
1. Trong trường hợp 1: trái và quả có thể đổi vị trí cho nhau và không ảnh hưởng đến sắc thái nghĩa của cả hai câu
- Trường hợp : không thể thay thế vị trí của hai từ bỏ mạng và hi sinh vì nếu thay đổi, sắc thái nghĩa của câu sẽ thay đổi.
=> Đối với từ đồng nghĩa, thì có những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt sắc thái nghĩa) => có thể đổi vị trí cho nhau. Còn đồi với các từ đồng nghĩa không hoàn toàn (phân biệt với nhau bởi sắc thái nghĩa), => không thể đổi vị trí cho nhau.
2. Trong tác phẩm, nhan đề bài đoạn thơ là sau phút chia li chứ không phải là sau phút chia tay, mặc dù hai từ đó đồng nghĩa với nhau đều là sự rời bỏ. Tuy nhiên:
- Từ chia li: được sử dụng trong văn bản thuộc các thẻ loại cổ, khi dùng từ đó sẽ hợp với ngữ cảnh cổ xưa của tác phẩm. Hơn nữa khi dùng từ chia li => mang sắc thái trang trọng, cổ xưa, và hàm ý rộng hơn để diễn tả tâm trạng của chủ thể trữ tình
- Chia tay: là từ dùng trong văn phong hiện đại, tạo nên sự dứt khoát, phù hợp với tâm lí và ngữ cảnh của các văn bản hiện đại, hay văn bản nói.
Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ |
Từ đồng nghĩa |
Gan dạ |
Dũng cảm |
Nhà thơ |
Thi sĩ |
Mổ xẻ |
Phân tích |
Của cải |
Tài sản |
Nước ngoài |
Ngoại quốc |
Đòi hỏi |
Yêu cầu |
Loài người |
Nhân loại |
Năm học |
Niên khóa |
Thay mặt |
Đại diện |
Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Máy thu âm – radio
Sinh tố - vitamin
Xe hơi – ô tô
Dương cầm – piano
Câu 3 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
Tô – bát
Cây viết – cây bút
Quyển tập – quyển vở
Nón – mũ
Vô – vào
Mô – đâu
Răng – sao
Câu 4 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ có thể thay thế như sau:
- Đưa – trao
- Đưa – tiễn
- Kêu – kêu ca
- Nói – cười, dị nghị
- Đi – mất, qua đời
Câu 5 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
So sánh nghĩa của các nhóm từ
Ă, xơi, chén |
Ăn: sắc thái bình thường, trung tính |
Xơi: sắc thái lịch sự, hướng đến người lớn tuổi |
|
Chén: sắc thái thân mật, suồng sã |
|
Cho, tặng, biếu |
Cho: người cho có vai cao hơn hoặc ngang hàng |
Tặng: không phân biệt ngôi thứ, người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần |
|
Biếu: sắc thái kính trọng, người biếu thường có vai thấp hơn |
|
Yếu đuối, yếu ớt |
Yếu đuối: thiếu hụt về thể chất và tinh thần |
Yếu ớt: hiện trạng yếu về sức khỏe |
|
Xinh, đẹp |
Xinh: mang sắc thái trung tính, nhận xét về dáng vẻ bên ngoài |
Đẹp: được xem có mức độ cao hơn, toàn diện hơn. |
|
Tu, nhấp, nốc |
Tu: uống nhiều, liền mạch, không lịch sự |
Nhấp: nhỏ nhẹ, từ tốn khi uống |
|
Nốc: uống vội vã, liên tục, thô tục |
Câu 6 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền các từ thích hợp
a. Thành tích, thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh
mồng 2 tháng 9.
b. Ngoan cố, ngoan cường.
- Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông ta đã ngoan cường giữ vững chí khí cách mạng.
c. Nhiệm vụ, nghĩa vụ.
- Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
- Thầy hiểu trượng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
d. Giữ gìn, bảo vệ.
- Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.
- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Câu 7 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
a. đối xử, đối đãi
- Nó đối xử / đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.
b. trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại /to lớn đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
Câu 8 (trang 117 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Đặt câu
- Lan muốn là một người bình thường, có thể đi lại như bao người khác, nhưng hoàn cảnh của Lan hiện tại, thật sự không thể
- Những người có suy nghĩ tầm thường, thì sẽ không làm được việc lớn.
- Kết quả học tập tốt, tất cả đều nhờ vào sự nỗ lực học tập của bản thân mình
- Do mải chơi, không học bài, hậu quả là Nam bị điểm thấp về bài kiểm tra học kì.
Câu 9 (trang 117 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
chữa các từ dùng sai
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc hưởng thụ.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che che chở cho người khác.
- Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trưng bày trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Tham khảo toàn bộ: Soạn văn 7 siêu ngắn tập 1