Câu 1 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Câu a) bỏ từ in đậm câu sẽ không còn là câu nghi vấn
Câu b) bỏ từ in đậm, câu sẽ không còn là câu cầu khiến
Câu c) bỏ từ in đậm câu sẽ không còn là câu cảm thán
Câu 2 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Từ "ạ" thể hiện thể hiện tình cảm, thái độ lễ phép, tôn trọng của người nói dành cho người nghe.
- “Bạn chưa về à?” – bạn bè, cùng độ tuổi– tình thái nghi vấn
- “Thầy mệt ạ?” – bậc dưới- trên - thể hiện sắc thái tình cảm
- “Bạn giúp tôi một tay nhé!” – cùng thứ bậc, cùng độ tuổi – mục đích đề nghị
- “Bác giúp cháu một tay ạ!” –thứ bậc dưới - trên– mục đích cầu khiến
Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
b) ; c); e); i)
Câu 2 (trang 82 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Từ " chứ": dùng để hỏi nhằm khẳng định lại điều muốn hỏi
Từ " chứ": nhấn mạnh điều vừa nói, không thể là ai khác mua con chó
Từ " ư": hỏi, thể hiện sự phân vân
Từ " nhỉ": thể hiện sự thân mật, gần gũi
Từ " nhé": sự dặn dò thể hiện thái độ thân mật
Từ" vậy": thể hiện sự miễn cưỡng, không muốn nhưng vẫn phải thuận
Từ " cơ mà": thể hiện sự động viên, thuyết phục
Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
+ Tôi đã báo trước cho anh rồi mà!
+ Anh biết tính tình cô ta thế nào rồi đấy
+ Ăn gì mà thông minh thế chứ nhỉ
+ Cô ấy cứ nói hoài một chuyện vậy nhỉ
+ Đành chấp nhận yêu cầu của anh ta vậy
Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
+ Cô dạo này khỏe không ạ?
+ Cậu có nhớ bé Lan hồi xưa hay nói chuyện với không nhỉ?
+ Dì sức khỏe dạo này thế nào ạ?
Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Một số tình thái từ trong tiếng địa phương: Hén – nhỉ. VD: Ăn rồi đi chơi hoài hen