logo

Soạn bài: Nghĩa của từ (siêu ngắn)


Soạn bài: Nghĩa của từ


I. Nghĩa của từ là gì?

1. Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận

 

Hình thức

Nội dung

Từ in đậm

Tập quán

Thói quen của 1 cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người học và làm theo.

Lẫm liệt

Hùng dũng, oai vệ, trang nghiêm.

Nao núng

Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa

Kết luận

Âm tiết → tiếng → từ → câu → đoạn văn (hình thức cấu tạo, ngữ âm, ngữ pháp)

- Biểu vật, biểu niệm, biểu thái.

2. Bộ phận không in đậm nêu lên nghĩa của từ.

3. Nghĩa của từ ứng với phần nội dung trong mô hình.


II. Giải thích nghĩa của từ

1. Đọc lại chú thích ở phần I

2. Trong mỗi chú thích trên phần nghĩa của từ được giải thích bằng cách:

     + Trình bày khái niệm.

     + Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.


III. Luyện tập

Câu 1 (trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

- Một số chú thích trong văn bản đã học được giải thích theo:

     + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị như: Cầu hôn, sính lễ, truyền thuyết, tốt tiên, nguồn gốc…

     + Sử dụng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: Phán, tâu,..

     + Phối hợp cả trình bày khái niệm, sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa: nao núng.

Câu 2 (trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

- Học tập: học và rèn luyện, luyện tập để có hiểu biết, có kỹ năng, từ đó chúng ta ngày một tốt hơn.

- Học lỏm: Nghe thấy người khác nói hoặc làm rồi nói hoặc làm theo chứ không có ai trực tiếp dạy bảo, khiến ta ngày càng kém cỏi và không nắm được kiến thức cũng như các kĩ năng trong cuộc sống.

- Học hỏi: tìm tòi hỏi han từ nhiều nguồn kiến thức khác nhau để nâng cao trình độ

- Học hành: học văn hóa có thầy dạy, có chương trình hướng dẫn cụ thể (nói một cách khái quát).

Câu 3 (trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

- Trung bình:Ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, nhận xét...

- Trung gian:Vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền…

- Trung niên: Đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già (thường ở tầm tuổi 35-45 tuổi).

Câu 4 (trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

- Giếng: hố đào thẳng đứng, đáy sâu vào lòng đất, thường dùng để lấy nước tưới tiêu hoặc phục vụ sinh hoạt.(Giải thích nghĩa theo trình bài khái quát cụ thể).

- Rung rinh: Rung động, đung đưa, tạo ra tiếng động.(Giải thích bằng cách sử dụng các từ đồng nghĩa như: leng keng, rì rào...).

- Hèn nhát: Thiếu can đảm trước mọi việc, luôn sợ hãi, nhút nhát đến mức đáng khinh.(Giải thích bằng trình bày khái niệm cụ thể, sử dụng các từ đồng nghĩa như: run sợ, đớn hèn).

Câu 5 (trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

- Mất ở đây có 2 nghĩa:

     + Nghĩa 1: Không còn thuộc về bản thân mình.

     + Nghĩa 2: Không có, không thấy.

Ở đây Nụ đã dùng từ mất theo nghĩa thứ hai bào chữa việc mất ống vôi của mình theo cách hiểu nghĩa thứ nhất của cô chủ.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác