logo

Soạn bài: Nghĩa của từ (chi tiết)


Soạn văn 6: Nghĩa của từ 


I. NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ?

1. Mỗi chú thích trên gồm hai phần: từ ngữ cần giải thích và nội dung của từ ngữ để giải thích nghĩa tiếng việt.

2. Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ: nội dung của từ ngữ

3. Nghĩa của từ ứng với phần: phần thứ hai đó là Nội dung


II. CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ

1. Đọc lại chú thích phần I

2. Nghĩa của từ được giải thích bằng cách: đưa ra khái niệm và đưa ra từ đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa dùng phổ biến và dễ hiểu hơn.


III. LUYỆN TẬP

Bài 1 (trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1)

Các chú thích ở trong sách giáo khoa giải thích từ ngữ theo hai cách:

- Đưa ra khái niệm, định nghĩa

- Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Vd: trong văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”

(1) Sơn Tinh: Thần núi; Thủy Tinh: Thần nước -> Giải thích ý nghĩa Hán Việt

(2) Cầu hôn: xin được lấy làm vợ -> sử dụng từ đồng nghĩa Hán Việt

(3) Lạc hầu: chức danh chỉ các vị quan cao nhất giúp vua Hùng trông coi việc nước. -> sử dụng định nghĩa, khái niệm để giải thích

(4) Phán: truyền bảo -> giải thích theo cách đưa ra từ đồng nghĩa

(5) Sính lễ: lễ vật nhà trai đem đến nhà gái hỏi cưới -> giải thích bằng cách đưa ra khái niệm.

Bài 2 (trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1)

- Học tập: học và luyện tập để có hiểu biết, kỹ năng vì vậy mà có câu học đi đôi với hành, như thể hiệu quả việc học mới cao

- Học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.

- Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập

- Học hành: học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn

Bài 3 (Trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1)

- Trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp

- Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,..

- Trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già

Bài 4 (trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1)

- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu trong lòng đất có hình trụ, dùng để lấy mạch nước ngầm

- Rung rinh: trạng thái rung động, đung đưa của sự vật

- Hèn nhát: sợ sệt, thiếu can đảm đến mức đáng khinh

Bài 5 (trang 36 sgk Ngữ văn 6 tập 1)

- Từ mất có nhiều nghĩa:

     + Nghĩa 1: không còn thuộc về mình nữa

     + Nghĩa 2: không thấy, không còn nhìn thấy nữa

     + Nghĩa 3: chết

Nhân vật nụ đã dựa vào việc cô chủ hiểu theo nghĩa thứ hai để tự bào chữa cho mình trong việc đánh rơi cái ống vôi của cô chủ xuống lòng sông.

Tham khảo thêm: Soạn văn 6 Bài 3 (chi tiết)

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác