logo

Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 10: Ecotourism


I. Getting started

1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch:

Cô Hoa: Mọi người nghe đây! Năm nay, chúng tôi sẽ đi thực tế Động Phong Nha, một điểm thu hút khách du lịch ở tỉnh Quảng Bình.

Cả lớp: Hoan hô!

Nam: Tớ hy vọng tớ có thể tìm thấy một số mảnh nhỏ của thạch nhũ. Nếu tớ thêm một số vào bộ sưu tập nhạc rock của mình, nó sẽ tuyệt nhất ở trường.

Mai: Tớ sẽ mua rất nhiều đồ ăn nhẹ để chia sẻ. Chúng ta sẽ vui vẻ!

Cô Hoa: Chúng ta sẽ vui vẻ, nhưng theo một cách khác. Lần này, chuyến đi thực địa sẽ thân thiện với môi trường.

Nam: Cô Hoa, một chuyến đi dã ngoại thân thiện với môi trường là gì ạ?

Cô Hoa: Thực hiện một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường có nghĩa là chúng ta sẽ tận hưởng, khám phá và tìm hiểu về nơi này, nhưng theo cách không làm hỏng nó. Vì vậy, Nam, cô e rằng em không thể chụp bất kỳ thạch nhũ nào vì phải hàng trăm hoặc đôi khi hàng nghìn năm chúng mới hình thành.

Nam: Chà! Em không biết điều đó. Em thậm chí sẽ không chạm vào chúng, em hứa ạ.

Mai: Nhưng chúng ta có thể mang theo đồ ăn nhẹ không ạ?

Cô Hoa: Có, nhưng nếu cô là em, cô sẽ không mang quá nhiều đồ ăn nhẹ. Chúng ta không muốn bỏ lại rác và làm hỏng môi trường.

Mai: Em đồng ý. Em cũng sẽ cố gắng mang theo đồ ăn nhẹ với ít bao bì hơn.

Cô Hoa: Ý kiến hay đấy. Hãy hy vọng chuyến đi thực địa của chúng ta sẽ là một trải nghiệm giáo dục thú vị cho tất cả mọi người.

2. Read the conversation again. Then find and correct a mistake in each sentence below.

(Đọc lại đoạn hội thoại. Sau đó tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu dưới đây.)

Example:

Nam and Mai’s class are going on an eco-friendly fieldtrip to Ha Long Bay. => Phong Nha Cave

(Lớp của Nam và Mai sẽ tham gia một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường đến Vịnh Hạ Long. => Động Phong Nha)

1. On an eco-friendly fieldtrip, tourists enjoy, explore and damage the environment.

2. Nam will take pieces of stalactites because they take a long time to form.

3. Mai will bring snacks with a lot of packaging on the trip.

Lời giải:

1. On an eco-friendly fieldtrip, tourists enjoy, explore and damage the environment. => do not damage

 (Trên một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường, khách du lịch thích thú, khám phá và không phá hoại môi trường.)

Thông tin:

Ms Hoa: Going on an eco-friendly fieldtrip means we’ll enjoy, explore and learn about the place, but in a way that will not damage it.

(Ms Hoa: Có một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường có nghĩa là chúng ta sẽ tận hưởng, khám phá và tìm hiểu về địa điểm, nhưng theo cách không làm hư hại nó.)

2. Nam will take pieces of stalactites because they take a long time to form. => not take

(Nam sẽ không lấy các mảnh thạch nhũ vì chúng mất nhiều thời gian để hình thành.)

Thông tin:

Nam: Wow! I didn’t know that. I won’t even touch them, I promise.

(Nam: Chà! Em không biết điều đó. Em thậm chí sẽ không chạm vào chúng, em hứa.)

3. Mai will bring snacks with a lot of packaging on the trip. => less

(Mai sẽ mang theo đồ ăn vặt với rất ít bao bì trong chuyến đi.)

Thông tin:

Mai: I agree. I’ll also try to bring snacks with less packaging.

(Mai: Em đồng ý. Em cũng sẽ cố gắng mang theo đồ ăn vặt với ít bao bì hơn.)

3. Put each phrase into the correct column (Đặt từng cụm từ vào cột đúng)

Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT

Lời giải:

Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

- explore the place = khám phá địa điểm

- damage the environment = phá hoại môi trường

- leave litter behind = bỏ lại rác

- learn about the place = tìm hiểu về địa điểm

4. Complete these sentences from 1.

(Hoàn thành các câu sau từ bài 1.)

1. Nam says, ‘If I _______ some to my rock collection, it _______ the best at school!’

2. Ms Hoa says, ‘If I ________ you, I _______ bring too many snacks.’

Lời giải:

1. add – will be

2. were – wouldn’t

1. Nam says, ‘If I add some to my rock collection, it will be the best at school!’

(Nam nói, ‘Nếu em thêm một số vào bộ sưu tập đá của mình, nó sẽ là bộ sưu tập tuyệt nhất ở trường!’)

2. Ms Hoa says, ‘If I were you, I wouldn’t bring too many snacks.’

(Cô Hoa nói, ‘Nếu cô là em, cô sẽ không mang quá nhiều đồ ăn vặt.’)


II. Language

PRONUNCIATION

1. Listen to these sentences. Pay attention to the intonation and repeat (Hãy nghe những câu này. Chú ý đến ngữ điệu và lặp lại)

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi cũng sẽ cố gắng mang theo đồ ăn nhẹ với ít bao bì hơn.

2. Chuyến đi thực địa thân thiện với môi trường là gì?

3. Chúng tôi có thể mang theo đồ ăn nhẹ không?

2. Work in pairs and role-play this conversation. Pay attention to the intonation. Then listen and check.

(Làm việc theo cặp và đóng vai thực hiện cuộc trò chuyện sau. Chú ý đến ngữ điệu. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

Mum: Have you packed for the trip tomorrow?

Mai: Yes, I have.

Mum: Why are you taking so little food?

Mai: Because I don’t want to leave litter behind. It’s not good for the environment.

Mum: That’s a good idea.

Lời giải:

Mum: Have you packed for the trip tomorrow? (up)

(Mẹ: Con đã chuẩn bị đồ đạc cho chuyến đi vào ngày mai chưa?)

Mai: Yes, I have.

(Mai: Con chuẩn bị xong rồi ạ.)

Mum: Why are you taking so little food? (down)

(Mẹ: Sao con mang ít đồ ăn vậy?)

Mai: Because I don’t want to leave litter behind. (down) It’s not good for the environment. (down)

Mai: Bởi vì con không muốn bỏ lại rác. Nó không tốt cho môi trường ạ.)

Mum: That’s a good idea. (up)

Mẹ: Đó là một ý kiến hay đấy.)

VOCABULARY

1. Below is what ecotourists do. Match each sentence on the left with its explanation on the right. (Dưới đây là những gì các nhà du lịch sinh thái làm. Ghép mỗi câu ở bên trái với lời giải thích của nó ở bên phải.)

Lời giải:

1. b 2. a 3. e 4. d 5. c

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có trách nhiệm bảo vệ môi trường.

~ b. Tôi hiểu nhiệm vụ của tôi là bảo vệ môi trường.

2. Tôi nhận thức được thiệt hại tôi có thể gây ra cho môi trường.

~ a. Tôi biết rằng khi tôi đi du lịch, tôi có thể làm hỏng môi trường.

3. Tôi giúp mọi người tìm hiểu về tác động môi trường của du lịch.

~ e. Tôi nói với mọi người về những tác động tích cực và tiêu cực của du lịch đối với môi trường.

4. Tôi giúp các doanh nghiệp địa phương tạo ra lợi nhuận.

~ d. Tôi giúp người dân địa phương kiếm một số tiền bằng cách sử dụng các dịch vụ địa phương và mua các sản phẩm địa phương.

5. Tôi mua nghệ thuật và hàng thủ công truyền thống để giúp đỡ văn hóa địa phương và các doanh nghiệp.

~ c. Tôi mua đồ thủ công để giúp các nghệ sĩ và thợ thủ công hoặc phụ nữ địa phương kiếm một số tiền và giới thiệu văn hóa của họ với nhiều người hơn.

2. Complete these sentences with the highlighted words in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng các từ được làm nổi bật ở bài 1.)

1. We can help local artists make a ________ by buying handmade arts and _________.

2. Many tourists are not ________ of the ________ of their actions on the local community.

3. Both local people and tourists should be ________ for protecting the environment

Lời giải:

1. profit - crafts

2. aware - impact

3. responsible

1. We can help local artists make a profit by buying handmade arts and crafts.

(Chúng tôi có thể giúp các nghệ nhân địa phương kiếm lợi nhuận bằng cách mua các tác phẩm thủ công mỹ nghệ của họ.)

2. Many tourists are not aware of the impact of their actions on the local community.

(Nhiều khách du lịch không nhận thức được tác động của hành động của họ đối với cộng đồng địa phương.)

3. Both local people and tourists should be responsible for protecting the environment.

(Cả người dân địa phương và khách du lịch phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường.)

GRAMMAR

1.  Decide whether these statements can be real (R) or not (N) (Quyết định xem những câu này có thể là thực (R) hay không (N))

Lời giải:

1. N 2. R 3. N 4. R

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ bay.

2. Nếu chúng ta chăm chỉ, chúng ta sẽ đạt được điểm cao.

3. Nếu bố mẹ tôi trẻ hơn 10 tuổi, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

4. Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà.

2. Put the verbs in brackets in the correct forms.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng nguyên mẫu có to hoặc nguyên mẫu của các động từ trong ngoặc.)

1. If tourists buy local products, more of their money (stay) ______ in the community.

2. If we lived in the countryside, we (grow) ______ our own vegetables.

3. If my grandmother (be) ______ still alive, she (be) ______ a hundred today.

4. If people (give) ______ up flying, they (reduce) ______ their carbon footfrint.

Lời giải:

1. will stay

2. would grow

3. were – would be

4. give – will reduce

1. If tourists buy local products, more of their money will stay in the community.

(Nếu khách du lịch mua các sản phẩm địa phương, tiền của họ sẽ ở lại trong cộng đồng nhiều hơn.)

2. If we lived in the countryside, we would grow our own vegetables.

(Nếu chúng tôi sống ở nông thôn, chúng tôi sẽ tự trồng rau.)

3. If my grandmother were still alive, she would be a hundred today.

(Nếu bà tôi còn sống thì hôm nay bà đã trăm tuổi.)

4. If people give up flying, they will reduce their carbon footprint.

(Nếu mọi người từ bỏ việc bay, họ sẽ giảm lượng khí thải carbon.)


III. Reading

1. Work in pairs. Answer these questions (Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi này)

Lời giải:

1. No, I haven’t.

2. They can go diving on the tour in Australia. They can watch wild animals in their natural habitats in Zimbabwe and Hawaii. They can go hiking in the mountains and visit beautiful villages in Viet Nam.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã bao giờ đi du lịch sinh thái chưa?

- Chưa, tôi chưa.

2. Nhìn vào các bức ảnh trong 2. Bạn nghĩ khách du lịch làm gì trong những chuyến tham quan này?

- Họ có thể đi lặn trong tour du lịch ở Úc. Họ có thể xem các loài động vật hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng ở Zimbabwe và Hawaii. Họ có thể đi bộ đường dài trên núi và thăm những ngôi làng xinh đẹp ở Việt Nam.

2. Read the brochures below. Then work in pairs to solve the crossword using words from the brochures.

(Đọc các tờ quảng cáo dưới đây. Sau đó làm việc theo cặp để giải ô chữ bằng cách sử dụng các từ trong tờ quảng cáo.)

Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT (ảnh 3)
Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT (ảnh 4)

ACROSS

1. (v) to keep something safe from damage or harm (Brochure a)
3. (adj) connected with the place you are living (Brochure b)

4. (n) things you buy or keep to remind yourself of a place or holiday (Brochure d)

5. (v) to find more about a place (Brochures a and c)

DOWN

2. (n) the way of life of a group of people or countries (Brochure b)

Hướng dẫn dịch:

a. Chuyến tham quan rào chắn bằng san hô tuyệt vời, Úc

* Cùng chúng tôi lặn khám phá rạn san hô đẹp nhất thế giới

* Bơi trong làn nước biển xanh thẳm với những chú cá đầy màu sắc

* Xem phim tài liệu 3D để tìm hiểu về động vật biển và rạn san hô, và bạn có thể làm gì để bảo vệ nó

* Giá: Chỉ 99 / người lớn &99 / người lớn & 59 / trẻ em

* Thời gian: 9 giờ sáng - 5 giờ chiều hằng ngày

b. Tour đi bộ xuyên rừng Sapa, Việt Nam

* Đi bộ ba ngày 20 km một ngày qua những ngọn núi ở phía Bắc Việt Nam

* Thưởng thức một số phong cảnh đẹp nhất của đất nước

* Ở với người dân địa phương để tìm hiểu về văn hóa của họ và thưởng thức các món ăn địa phương

* Giá: $ 80 / người lớn (không cho phép trẻ em)

* Bắt đầu vào thứ 4 và chủ nhật hàng tuần

c. Tham quan công viên quốc gia, Zimbawe

* Khám phá công viên quốc gia của Zimbabwe bằng xe jeep mui trần

* Xem cận cảnh một số loài động vật châu Phi tuyệt vời (hà mã, hươu cao cổ, voi, sư tử, v.v.)

* Tìm hiểu cách bạn có thể giúp cứu động vật hoang dã trong trung tâm nghiên cứu địa phương

* Giá: 121 / người lớn &121 / người lớn & 60 / trẻ em

* Thời gian: 6 giờ sáng. - 8 giờ tối hằng ngày

d. Tour ngắm cá voi, Hawaii

* Ngắm nhìn những loài động vật xinh đẹp và thân thiện nhất trên trái đất từ những chiếc thuyền cao tốc của chúng tôi

* Xem chúng nhảy và nhảy lên khỏi mặt nước để chào đón bạn

* Mua quà lưu niệm địa phương để giúp đỡ Chương trình Bảo vệ Cá voi tại địa phương

* Giá: $ 99 / người lớn, trẻ em miễn phí

* Bắt đầu lúc 10 giờ sáng hàng ngày

Lời giải:

Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT (ảnh 5)

1. (v) to keep something safe from damage or harm (Brochure a) - protect
(v) giữ an toàn cho thứ gì đó khỏi bị hư hại hoặc bị tổn hại (Tờ quảng cáo a)

2. (n) the way of life of a group of people or countries (Brochure b) - culture

(n) lối sống của một nhóm người hoặc quốc gia (Tờ quảng cáo b)

3. (adj) connected with the place you are living (Brochure b) - local

(adj) kết nối với nơi bạn đang sống (Tờ quảng cáo b)

4. (n) things you buy or keep to remind yourself of a place or holiday (Brochure d) - souvenirs

(n) những thứ bạn mua hoặc giữ để nhắc nhở bản thân về một địa điểm hoặc kỳ nghỉ (Tờ quảng cáo d)

5. (v) to find more about a place (Brochures a and c) - explore

(v) tìm thêm về một địa điểm (Tờ quảng cáo a và c)

3. Which tour does each statement below talk about? Write a, b, c or d. (Mỗi câu dưới đây nói về chuyến tham quan nào? Viết a, b, c hoặc d.)

Lời giải:

1. d 2. c 3. b 4. a

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể mua các tác phẩm nghệ thuật và thủ công để giúp bảo vệ môi trường.

2. Bạn có thể học cách giúp bảo vệ động vật hoang dã.

3. Tour này không thích hợp cho gia đình có trẻ em.

4. Chuyến tham quan này cung cấp các video giáo dục về môi trường.

4. Work in groups. Think of new ideas for making one of the tours better for the environment.

(Làm việc nhóm. Nghĩ ra những ý tưởng mới để thực hiện một trong những chuyến tham quan tốt hơn cho môi trường.)

Example:

In the Zimbabwe's National Park Tour, if tourists choose electric cars instead of jeeps that run on fuel, they will be more eco-friendly.

(Trong Tour Công Viên Quốc Gia Zimbabwe, nếu du khách chọn xe điện thay vì xe jeep chạy bằng nhiên liệu thì sẽ thân thiện với môi trường hơn.)

Lời giải

A. If they ban swimming with fish, the Great Barrier Reef will be better protected. Tourists should not be allowed to dive very close to the coral reefs.

(Nếu họ cấm bơi cùng cá, thì Rào chắn bằng san hô tuyệt vời sẽ được bảo vệ tốt hơn. Khách du lịch không được phép lặn quá gần các rạn san hô.)

B. Tourists should always follow the walking paths and trails on the Sapa Trekking Tour. The local people with whom the tourists stay should only use local ingredients. If they only use local ingredients, their carbon footprint will be lower.

(Du khách nên luôn đi theo các con đường đi bộ và đường mòn trong Tour đi bộ xuyên rừng Sapa. Người dân địa phương mà khách du lịch ở cùng chỉ nên sử dụng các nguyên liệu địa phương. Nếu họ chỉ sử dụng các nguyên liệu địa phương, lượng khí thải carbon của họ sẽ thấp hơn.)

D. The boats on the Whale-watching Tour should not get too close to the whales or make too much noise. If the boats are environmentally-friendly, they will not harm the whales or their habitats. This is because environmentally-friendly boats use less fuel and oil, make small waves and are quiet.

(Các thuyền trong Chuyến tham quan ngắm cá voi không được đến quá gần cá voi hoặc gây quá nhiều tiếng ồn. Nếu những chiếc thuyền thân thiện với môi trường, chúng sẽ không gây hại cho cá voi hoặc môi trường sống của chúng. Điều này là do tàu thuyền thân thiện với môi trường sử dụng ít nhiên liệu và dầu hơn, tạo ra sóng nhỏ và yên tĩnh.)


IV. Speaking

1. Match each verb on the left with a phrase on the right. Use the pictures to help you.

(Nối mỗi động từ ở bên trái với một cụm từ ở bên phải. Sử dụng hình ảnh để giúp bạn.)

Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT (ảnh 6)

Lời giải:

1. c

2. d

3. a

4. b

5. f

6. e

litter (n): rác thải - on the beach or the street:  trên bãi biển hoặc đường phố

avoid (v): tránh - crowded places: những nơi đông đúc

follow (v): theo, theo dõi - walking paths and trails: đường đi bộ và đường mòn

hunt (v): săn bắn - wild animals: động vật hoang dã

waste (v): lãng phí - water and electricity: nước và điện

buy (v): mua - locally made souvenirs: quà lưu niệm sản xuất tại địa phương

2. Work in pairs. Discuss which of the things in 1 we should or should not do to become ecotourists. Use the expressions below to help you (Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều bài 1 chúng ta nên làm hoặc không nên làm để trở thành nhà du lịch sinh thái. Sử dụng các diễn đạt dưới đây để giúp bạn)

Lời giải:

- We should not litter on the beach or the street.

- One of the things we should not do is to litter on the beach or the street.

- I suggest that we should not litter on the beach or the street.

- It will be better for the environment if we avoid littering on the beach or on the street.

Hướng dẫn dịch:

- Chúng ta không nên xả rác trên bãi biển, đường phố.

- Một trong những điều chúng ta không nên làm là xả rác trên bãi biển, đường phố.

- Tôi đề nghị chúng ta không nên xả rác trên bãi biển, đường phố.

- Sẽ tốt hơn cho môi trường nếu chúng ta tránh xả rác trên bãi biển hoặc trên đường phố.

3. Work in groups. Talk about what tourists should or should not do if they are on an ecotour to a tourist attraction in your local area. Use the discussion questions below to help you.

(Làm việc nhóm. Nói về những điều khách du lịch nên làm hoặc không nên làm nếu họ đang tham gia một chuyến du lịch sinh thái đến một điểm thu hút khách du lịch trong khu vực địa phương của bạn. Sử dụng các câu hỏi thảo luận bên dưới để giúp bạn.)

- What is the tourist attraction in your local area?

(Điểm du lịch ở địa phương bạn là gì)

- What do you suggest that tourists should / should not do on an ecotour?

(Bạn đề xuất những gì khách du lịch nên / không nên làm trong một chuyến du lịch sinh thái?)

- What is the second thing you suggest tourists should / should not do there if they are on an ecotour? Why?

(Điều thứ hai mà bạn đề nghị khách du lịch nên / không nên làm ở đó nếu họ đang đi du lịch sinh thái là gì? Tại sao?)

- Do you believe that it will be better for the environment if tourists follow these suggestions? How will your local area and people benefit? What can you do to help?

(Bạn có tin rằng sẽ tốt hơn cho môi trường nếu khách du lịch làm theo những gợi ý này? Khu vực địa phương của bạn và người dân sẽ được hưởng lợi như thế nào? Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?)

Lời giải:

- The tourist attraction in my local area is Eco-Park.

(Điểm thu hút khách du lịch ở địa phương tôi là Công viên sinh thái.)

- I suggest that tourists should prepare food with less packaging and shouldn’t litter to the park.

(Tôi đề nghị khách du lịch nên chuẩn bị thức ăn ít bao bì hơn và không nên xả rác ra công viên.)

- The second thing I suggest tourists should do is travelling by electric cars or bicycles as it will help protect the green environment.

(Điều thứ hai tôi đề nghị du khách nên làm là di chuyển bằng ô tô điện hoặc xe đạp vì nó sẽ giúp bảo vệ môi trường xanh.)

- I believe that it will be better for the environment if tourists follow these suggestions. Our local area will reduce carbon footprint, and I can help introduce green ways to relax in the park.

(Tôi tin rằng sẽ tốt hơn cho môi trường nếu khách du lịch làm theo những gợi ý này. Khu vực địa phương của chúng tôi sẽ giảm lượng khí thải carbon và tôi có thể giúp giới thiệu những cách “xanh” để thư giãn trong công viên.)

4. Share your ideas with the whole class. Vote for the best ideas. (Chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp. Bình chọn cho những ý tưởng tốt nhất.)


V. Listening

1. Work in pairs. Look at the photos from an ecotour in the Mekong Delta. What do you think an ecotourists can do there?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh từ một khu du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long. Bạn nghĩ một người đi du lịch sinh thái có thể làm gì ở đó?)

Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT (ảnh 7)

Lời giải:

Picture a: Have a traditional meal / food (with a host family or at a local restaurant)

(Ảnh a: Dùng bữa / món ăn truyền thống (với gia đình bản xứ hoặc tại nhà hàng địa phương)

Picture b: Visit a weaving village, buying traditional arts and crafts

(Ảnh b: Thăm làng dệt, mua đồ thủ công mỹ nghệ truyền thống)

Picture c: Visit a floating market, buying fruits there

(Ảnh c: Ghé chợ nổi, mua trái cây ở đó)

2. Listen to a tour guide introducing the tour. Number the pictures in 1 in the order you hear them (Nghe hướng dẫn viên giới thiệu về chuyến tham quan. Đánh số các hình ảnh trong 1 theo thứ tự bạn nghe thấy)

Đáp án: 

1. a 2. b 3. c

Nội dung bài nghe:

Good morning and welcome everyone. 

I'm Hoang, your guide today. I promise you are going to enjoy this eco-friendly tour in the Mekong Delta. 

On the first day of our tour, we will start by visiting the famous Cai Be Floating Market to experience the daily life of the people on the river.

Our next stop will be a weaving workshop in a Cham River Village where you'll discover the amazing weaving skills of the local people.

In the afternoon, join us on a trip to visit the local arts and crafts market. Here you can buy lovely souvenirs made by local people.

After a long day, you can enjoy a delicious evening meal full of traditional foods prepared by your host family and learn more about local culture.

I would also like to remind you that this is an ecotour and we try to reduce our impact on the environment. So when you are on a boat, please avoid throwing anything into the river. Please put all your rubbish in the paper bags here.

Thank you for joining our ecotour and helping protect the local environment. Now please sit back and enjoy the view of the Mekong Delta.

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng và chào mừng tất cả mọi người.

Tôi là Hoàng, người dẫn đường cho bạn hôm nay. Tôi hứa bạn sẽ tận hưởng chuyến du lịch thân thiện với môi trường này ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Ngày đầu tiên của chuyến tham quan, chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc tham quan Chợ nổi Cái Bè nổi tiếng để trải nghiệm cuộc sống thường ngày của người dân trên sông.

Điểm dừng chân tiếp theo của chúng ta sẽ là một xưởng dệt ở Làng sông Chăm, nơi bạn sẽ khám phá những kỹ năng dệt tuyệt vời của người dân địa phương.

Vào buổi chiều, hãy cùng chúng tôi đi tham quan chợ thủ công mỹ nghệ địa phương. Tại đây bạn có thể mua những món quà lưu niệm xinh xắn do người dân địa phương làm ra.

Sau một ngày dài, bạn có thể thưởng thức bữa tối ngon miệng với đầy đủ các món ăn truyền thống do gia đình chủ nhà chuẩn bị và tìm hiểu thêm về văn hóa địa phương.

Tôi cũng muốn nhắc bạn rằng đây là một chuyến du lịch sinh thái và chúng tôi cố gắng giảm tác động của chúng tôi đến môi trường. Vì vậy, khi bạn ở trên thuyền, xin vui lòng tránh ném bất cứ thứ gì xuống sông. Xin vui lòng cho tất cả rác của bạn vào túi giấy ở đây.

Cảm ơn bạn đã tham gia chương trình sinh thái của chúng tôi và góp phần bảo vệ môi trường địa phương. Bây giờ hãy ngồi lại và thưởng thức quang cảnh của Đồng bằng sông Cửu Long.

3. Listen again. Fill in each gap in the brochure below with ONE word.

(Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành các ghi chú. Sử dụng MỘT từ cho mỗi khoảng trống.)

*** Sunshine Travel ***

MEKONG DELTA ECOTOUR (Day 1)

__________________________

Join our (1) ______ tour to explore the Mekong Delta:

- Cai Be Floating Market: Experience the daily life of the people on the river.

- Cham River Village: Visit a weaving workshop and lean about (2) _______ people's weaving skills.

- Arts and crafts market: Buy locally made (3) _______. 

- Evening meal: Enjoy (4) _______ foods cooked by the host family.

Bài nghe:

Good morning and welcome everyone.

I'm Hoang, your guide today. I promise you are going to enjoy this eco-friendly tour in the Mekong Delta. On the first day of our tour, we will start by visiting the famous Cai Be Floating Market to experience the daily life of the people on the river. 

Our next stop will be a weaving workshop in a Cham River Village where you'll discover the amazing weaving skills of the local people. In the afternoon, join us on a trip to visit the local arts and crafts market. Here you can buy lovely souvenirs made by local people. After a long day, you can enjoy a delicious evening meal full of traditional foods prepared by your host family and learn more about local culture. I would also like to remind you that this is an ecotour and we try to reduce our impact on the environment. So when you are on a boat, please avoid throwing anything into the river. Please put all your rubbish in the paper bags here. Thank you for joining our ecotour and helping protect the local environment. Now please sit back and enjoy the view of the Mekong Delta.

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng và chào mừng tất cả mọi người.

Tôi là Hoàng, hướng dẫn viên cho các bạn hôm nay. Tôi đảm bảo các bạn sẽ tận hưởng chuyến du lịch thân thiện với môi trường này ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ngày đầu tiên của chuyến tham quan, chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc tham quan Chợ nổi Cái Bè nổi tiếng để trải nghiệm cuộc sống thường ngày của người dân trên sông.

Điểm dừng chân tiếp theo của chúng ta sẽ là xưởng dệt ở Làng sông Chăm, nơi bạn sẽ khám phá những kỹ năng dệt tuyệt vời của người dân địa phương. Vào buổi chiều, hãy cùng chúng tôi tham quan chợ thủ công mỹ nghệ địa phương. Tại đây bạn có thể mua những món quà lưu niệm xinh xắn do người dân địa phương làm ra. Sau một ngày dài, bạn có thể thưởng thức bữa tối ngon miệng với đầy đủ các món ăn truyền thống do gia đình chủ nhà chuẩn bị và tìm hiểu thêm về văn hóa địa phương. Tôi cũng muốn nhắc bạn rằng đây là một chuyến du lịch sinh thái và chúng ta cố gắng giảm tác động của chúng ta đến môi trường. Vì vậy, khi bạn đang ở trên thuyền, xin vui lòng tránh ném bất cứ thứ gì xuống sông. Xin vui lòng cho tất cả rác của bạn vào túi giấy ở đây. Cảm ơn bạn đã tham gia chương trình sinh thái của chúng tôi và góp phần bảo vệ môi trường địa phương. Bây giờ hãy ngồi và thưởng thức quang cảnh của Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải:

1. eco-friendly

2. local

3. souvenirs

4. traditional

*** Sunshine Travel ***

(Du lịch Ánh dương)

MEKONG DELTA ECOTOUR (Day 1)

(Tour du lịch sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long)

__________________________

Join our (1) eco-friendly tour to explore the Mekong Delta:

(Tham gia tour du lịch thân thiện với môi trường của chúng tôi để khám phá đồng bằng sông Cửu Long:)

- Cai Be Floating Market: Experience the daily life of the people on the river.

(Chợ nổi Cái Bè: Trải nghiệm cuộc sống thường ngày của người dân trên sông.)

- Cham River Village: Visit a weaving workshop and lean about (2) local people's weaving skills.

(Làng sông Chăm: Tham quan xưởng dệt và tìm hiểu kỹ năng dệt của người dân địa phương.)

- Arts and crafts market: Buy locally made (3) souvenirs.

(Chợ thủ công mỹ nghệ: Mua đồ lưu niệm sản xuất tại địa phương.

- Evening meal: Enjoy (4) traditional foods cooked by the host family.

(Bữa tối: Thưởng thức các món ăn truyền thống do gia đình chủ nhà nấu.)

4. Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

Which part of the tour do you like most? Why? (Bạn thích phần nào nhất trong chuyến tham quan? Tại sao?)


VI. Writing

1. Look at the photos of an ecotour to Hoi An villages (Da Nang, Viet Nam), and complete the notes below. Then discuss your ideas in pairs. (Hãy xem những bức ảnh về chuyến du lịch sinh thái đến các làng quê Hội An (Đà Nẵng, Việt Nam) và hoàn thành các ghi chú bên dưới. Sau đó, thảo luận các ý tưởng của bạn theo cặp.)

Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT (ảnh 8)

Lời giải:

What do you think is special about Hoi An villages?

- coconut palms near Thu Bon River

- traditional crafts such as colourful paper lanterns

What do you think tourists can do there?

- do the gardening at a local farm

- ride bicycles through the villages

- travel on basket boats

- visit craft villages

What can tourists do to make their trip more eco-friendly?

- use eco-friendly transport such as bicycles

- buy traditional crafts to help local people

Hướng dẫn dịch:

Bạn thấy làng quê Hội An có gì đặc biệt?

- rặng dừa gần sông Thu Bồn

- hàng thủ công truyền thống như đèn lồng giấy đầy màu sắc

Bạn nghĩ khách du lịch có thể làm gì ở đó?

- làm vườn tại một trang trại địa phương

- đi xe đạp qua các ngôi làng

- du lịch trên thuyền thúng

- thăm làng nghề

Khách du lịch có thể làm gì để chuyến đi của họ thân thiện hơn với môi trường?

- sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường như xe đạp

- mua hàng thủ công truyền thống để giúp đỡ người dân địa phương

2. Rewrite these sentences about Hoi An villages. Use the expressions below to help you.

(Viết lại những câu này về các làng quê Hội An. Sử dụng các cấu trúc diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

1. Hoi An villages are famous for their beautiful vegetable and herb gardens.

=> __________________ well-known ________________________.

2. Tourists can work on a local farm in the morning.

=> _____________________ spend________________________.

3. Tourists should buy handmade products to help local businesses.

=> __________________ recommended ________________________.

Useful expressions:

What is special about the place? 

- … is / are famous for sth.

- … is / are well-known for sth. 

What can tourists do / explore there?

- ... can enjoy doing sth.

- … can spend time doing sth.

- Favourite leisure activities are / include doing sth.

What can tourists do to make their trip more eco-friendly?

- ... ought (not) to / should (not) do sth…

- … are encouraged / recommended (nor) to do sth. 

Lời giải:

1. Hoi An villages are well-known for their beautiful vegetable and herb gardens.

(Làng Hội An nổi tiếng với những vườn rau và thảo mộc tuyệt đẹp.)

2. Tourists can spend the morning working on a local farm.

(Khách du lịch có thể dành cả buổi sáng để làm việc tại một trang trại địa phương.)

3. Tourists are recommended to buy handmade products to help local businesses.

(Khách du lịch nên mua các sản phẩm thủ công để giúp các doanh nghiệp địa phương.)

3. Write a website advertisement (120 - 150 words) for an ecotour to Hoi An villages. Use what you have learnt in 1 and 2 and the suggested outline below to help you (Viết một trang web quảng cáo (120 - 150 từ) cho một chuyến du lịch sinh thái đến các làng quê Hội An. Sử dụng những gì bạn đã học trong 1 và 2 và dàn ý gợi ý bên dưới để giúp bạn)

Lời giải:

Welcome to Hoi An villages in Da Nang, Viet Nam!

Hoi An villages are famous for their beautiful vegetable and herb gardens. They are also well-known for the coconut palms near Thu Bon River and traditional crafts such as colourful paper lanterns.

Here in Hoi An villages, you can spend the morning gardening on the local farms. Other leisure activities include riding bicycles through the villages, travelling on basket boats and visiting craft villages.

We offer an ecotour to Hoi An villages, and tourists are encouraged to use eco-friendly transport such as bicycles to avoid polluting the environment. You can also buy local products and beautiful crafts to help local businesses!

Call us at 0929292929 and book your tour today!

Hướng dẫn dịch:

Chào mừng bạn đến với những ngôi làng Hội An ở Đà Nẵng, Việt Nam!

Làng Hội An nổi tiếng với những vườn rau và thảo mộc tuyệt đẹp. Họ cũng nổi tiếng với những rặng dừa ven sông Thu Bồn và các nghề thủ công truyền thống như đèn lồng giấy nhiều màu sắc.

Tại các làng quê Hội An, bạn có thể dành buổi sáng làm vườn tại các trang trại địa phương. Các hoạt động giải trí khác bao gồm đi xe đạp qua các làng, đi thuyền thúng và thăm các làng nghề.

Chúng tôi cung cấp một chuyến du lịch sinh thái đến các làng quê Hội An, và khách du lịch được khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường như xe đạp để tránh gây ô nhiễm môi trường. Bạn cũng có thể mua các sản phẩm địa phương và hàng thủ công đẹp mắt để giúp đỡ các doanh nghiệp địa phương!

Hãy gọi cho chúng tôi theo số 0929292929 và đặt tour ngay hôm nay!


VII. Communication and culture

1. Listen to a conversation between a woman and a tour guide. Fill in each gap with ONE word you hear. Then practise it with your partner. (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một người phụ nữ và một hướng dẫn viên du lịch. Điền vào mỗi khoảng trống bằng MỘT từ bạn nghe được. Sau đó, thực hành nó với bạn của bạn.)

Lời giải:

1. should 2. were 3. Should 4. recommend

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ: Xin lỗi. Bạn nghĩ chúng ta nên mặc gì vào ngày mai?

Hướng dẫn: Chà, trời có thể có gió trên bãi biển, vì vậy nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang theo một số quần áo ấm.

Người phụ nữ: Cảm ơn. Và bạn tôi thích lặn. Anh ta có nên mang theo thiết bị của mình không?

Hướng dẫn: Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay vì ngày mai biển có thể sẽ động. Thay vào đó, tôi khuyên bạn nên lướt sóng. Mọi người có thể thuê ván lướt sóng và bộ đồ lặn tại cửa hàng trên bãi biển.

Người phụ nữ: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Cảm ơn nhé!

2. Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about trips. Use the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về các chuyến đi. Sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

Useful expressions

(Cách diễn đạt hữu ích)

Asking for advice

(Hỏi xin lời khuyên)

Giving advice

(Đưa ra lời khuyên)

Can you help me with (sth)?

(Bạn có thể giúp tôi với (làm gì đó) được không?)

I have a problem and I need your help / advice.

(Tôi có một vấn đề và tôi cần sự giúp đỡ / lời khuyên của bạn.)

Should I (do sth)?

(Tôi có nên (làm gì đó) không?)

What do you think I should (do / bring...)?

(Bạn nghĩ tôi nên làm gì (làm / mang theo ...)?)

I'd recommend (doing sth).

(Tôi đề nghị (làm gì đó).)

You should / ought to / had better (do sth).

(Bạn nên làm gì đó.)

It's / It'll be a good idea (to do sth).

(Đó là / Đó sẽ là một ý tưởng hay (làm gì đó).)

If I were you, I would (do sth).

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ (làm gì đó).)

What about / How about (doing sth)?

(What about / How about (làm gì đó)?)

Why don't you (do sth)?

(Tại sao bạn không (làm gì đó)?)

Lời giải:

Woman: Excuse me. I have a problem and I need your advice.

Guide: What’s the matter?

Woman: Well, I have an eco-tour to Sapa with my colleagues. What should I bring?

Guide: You had better bring warm clothes as it is cold at night in Sapa.

Woman: Right. And we plan to go trekking in the evening. That would be cool!

Guide: If I were you, I would trek in the morning and prepare a light breakfast.

Woman: That’s a great idea. Thanks!

(Người phụ nữ: Xin lỗi. Tôi có một vấn đề và tôi cần lời khuyên của bạn.

Hướng dẫn viên: Có chuyện gì vậy?

Người phụ nữ: À, tôi có một chuyến du lịch sinh thái đến Sapa với đồng nghiệp của tôi. Tôi nên mang theo gì?

Hướng dẫn viên: Bạn tốt hơn nên mang theo quần áo ấm vì ban đêm ở Sapa rất lạnh.

Người phụ nữ: Đúng vậy. Và chúng tôi dự định đi bộ đường dài vào buổi tối. Điều đó sẽ rất tuyệt!

Hướng dẫn viên: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi vào buổi sáng và chuẩn bị một bữa sáng nhẹ.

Người phụ nữ: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Cảm ơn!)

CULTURE

1. Read the text below and fill in each gap in the table below with ONE of the highlighted words from the text.

(Đọc văn bản dưới đây và điền vào mỗi khoảng trống trong bảng bên dưới bằng MỘT trong các từ được đánh dấu từ văn bản.)

Environmental Impact of Tourism

Although tourism is often called 'the smokeless industry', or an environmentally-friendly industry, it can actually damage nature. However, different kinds of tourism may have different effects on the environment.

• Mass tourism is a kind of tourism which involves tens of thousands of people crowding the same places at the same time of year. It often has a lot of negative impact on the local area, such as litter from tourists and pollution from traffic.

• Ecotourism provides tourists with opportunities to explore nature, and at the same time helps protect the environment and educates travellers on local environmental issues. It also promotes tourists' respect for local communities.

• Sustainable tourism involves not only environmental protection and cultural respect, but also efforts to keep profits local. It often refers to actions of the tourist industry as a whole.

• Responsible tourism encourages tourists to be more than visitors. Responsible tourists should not only be aware of their role, but also take part in protecting the environment, culture and improving the profits for local people. Responsible tourism often relates to specific actions of individuals, businesses, and communities.

Negative impact

Positive impact

(1) __________

(2) __________

(3) __________

(4) __________

Lời giải:

Negative impact

(Tác động tiêu cực)

Positive impact

(Tác động tích cực)

(1) Mass tourism (Du lịch đại chúng)

(2) Ecotourism (Du lịch sinh thái)

(3) Sustainable tourism (Du lịch bền vững)

(4) Responsible tourism (Du lịch có trách nhiệm)

2. Which kind of tourism does each description below fit best? Tick the appropriate column (Mỗi mô tả dưới đây phù hợp nhất với loại hình du lịch nào? Đánh dấu vào cột thích hợp)

Lời giải:

1. Mass tourism 2. Responsible tourism 3. Sustainable tourism

Hướng dẫn dịch:

1. Nó thu hút nhiều khách du lịch cùng một lúc.

2. Nó nhấn mạnh vai trò tích cực và hành động cụ thể của du khách trong việc cứu môi trường.

3. Nó nhấn mạnh vai trò của toàn bộ ngành du lịch.


VIII. Looking back

VOCABULARY

Choose the correct word to complete the conversation.

(Chọn từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại.)

Mai: Ms Hoa, what is (1) mass / sustainable tourism?

Ms Hoa: Well, the aim of this kind of tourism is to (2) protect / damage the environment, respect local culture, and keep (3) benefits / profits local.

Mai: Can you give me an example?

Ms Hoa: When travelling, we should not (4) litter / impact on the street. We should also be (5) aware / responsible of the local traditions and respect them.

Mai: So is this kind of tourism similar to (6) ecotourism / mass tourism?

Ms Hoa: Well, it's a form of sustainable tourism because it has a positive (7) impact / craft on the environment.

Lời giải:

1. sustainable

2. protect

3. profits

4. litter

5. aware

6. ecotourism

7. impact

Mai: Ms Hoa, what is sustainable tourism?

(Thưa cô Hoa, du lịch bền vững là gì)

Ms Hoa: Well, the aim of this kind of tourism is to protect the environment, respect local culture, and keep profits local.

(À, mục đích của loại hình du lịch này là bảo vệ môi trường, tôn trọng văn hóa địa phương và giữ lợi nhuận cho địa phương.)

Mai: Can you give me an example?

(Cô có thể cho con một ví dụ được không?)

Ms Hoa: When travelling, we should not litter on the street. We should also be aware of the local traditions and respect them.

(Khi đi du lịch, chúng ta không nên xả rác ra đường. Chúng ta cũng nên biết về các truyền thống địa phương và tôn trọng chúng.)

Mai: So is this kind of tourism similar to ecotourism?

(Vậy loại hình du lịch này có giống với du lịch sinh thái không ạ?)

Ms Hoa: Well, it's a form of sustainable tourism because it has a positive impact on the environment.

(À, đó là một hình thức du lịch bền vững vì nó có tác động tích cực đến môi trường.)

GRAMMAR

Put the verbs in brackets in the correct forms. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

Lời giải:

1. were/ was – would live 2. work – will be
3. allow – will have 4. had – would go

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ sống với một gia đình bản xứ để có thể tìm hiểu thêm về văn hóa bản địa.

2. Nếu chúng ta làm việc cùng nhau, chúng ta sẽ có thể giảm tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường.

3. Nếu chúng ta cho phép nhiều người tập trung hơn vào trung tâm thành phố, chúng ta sẽ phải đối phó với ô nhiễm môi trường trong tương lai.

4. Nếu chúng tôi có đủ tiền, chúng tôi sẽ đi một chuyến du lịch sinh thái đến Phần Lan. Thay vào đó, chúng tôi sẽ ở Việt Nam vào mùa hè.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Global Success Kết nối tri thức

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Unit 10: Ecotourism - Sách mới Global Success KNTT trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 20/09/2022 - Cập nhật : 20/09/2022