logo

Soạn Anh 10 Review 4 - Sách mới Global Success KNTT

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Review 4 - Sách mới Global Success KNTT bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Review 4


Mục lục nội dung

I. Language

PRONUNCIATION

Mark the stressed syllables in the words in bold. Listen and repeat, paying attention to the rhythm. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Nghe và lặp lại, chú ý đến nhịp điệu.)

Lời giải:

1. I ‘like ‘trekking in the ‘mountains.

2. The ‘children are ‘looking ‘forward to the ‘boat ‘trip. 

3. Are you going to ‘visit the mu’seum to’morrow?

4. ‘Don't ‘litter while you are on the ‘ecotour.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích trekking trên núi.

2. Các em nhỏ đang mong chờ chuyến đò.

3. Bạn có định đi thăm viện bảo tàng vào ngày mai không?

4. Đừng xả rác khi bạn đang tham gia chuyến du lịch sinh thái.

VOCABULARY

1. Complete the following sentences using the phrases from the box.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp.)

a. responsible tourism

b. global warming

c. tourist attraction

d. environmental protection

e. endangered animals

1. For many years, the museum of history has been a major _______ of the city. 

2. If the illegal hunting of _______ cannot be prevented, the balance of the ecosystem will be destroyed.

3. Higher temperatures and more extreme weather events are caused by _______.

4. _______ programmes aim to reduce the risks to the environment.

5. One of the benefits of _______ is that it creates job opportunities for local people. 

Lời giải:

1 - c

2 - e

3 - b

4 - d

5. a

1. For many years, the museum of history has been a major tourist attraction of the city. 

(Trong nhiều năm, bảo tàng lịch sử đã là một điểm thu hút khách du lịch lớn của thành phố.)

2. If the illegal hunting of endangered animals cannot be prevented, the balance of the ecosystem will be destroyed.

(Nếu không ngăn chặn được việc săn bắt trái phép các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, sự cân bằng của hệ sinh thái sẽ bị phá hủy.)

3. Higher temperatures and more extreme weather events are caused by global warming.

(Nhiệt độ cao hơn và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt hơn là do nóng lên toàn cầu.)

4. Environmental protection programmes aim to reduce the risks to the environment.

(Các chương trình bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu rủi ro đối với môi trường.)

5. One of the benefits of responsible tourism is that it creates job opportunities for local people. 

(Một trong những lợi ích của du lịch có trách nhiệm là nó tạo ra cơ hội việc làm cho người dân địa phương.)

2. Choose the correct word or phrase to complete each of the following sentences (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau)

Lời giải:

1. ecosystem 2. eco-friendly 3. litter 4. Ecotourism 5. biodiversity

Hướng dẫn dịch:

1. Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến việc phá hủy hệ sinh thái.

2. Cuối tuần này, chúng tôi sẽ thực hiện một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường về vùng nông thôn.

3. Khách du lịch không được phép xả rác trong công viên.

4. Du lịch sinh thái giúp bảo vệ môi trường tự nhiên.

5. Mất môi trường sống là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học.

GRAMMAR

1. Change these sentences into reported speech.

(Thay đổi những câu này thành câu gián tiếp.)

1. ‘I am doing research on sustainable tourism.' said my brother.

2. Do you like watching programmes about wildlife and nature, Nam?' Minh asked.

3. 'What can we do to reduce the impact of global warming on the environment. Mr Smith?' Hoa asked.

4. ‘We are going to organise a lot of activities during Earth Hour this year,' the club's secretary said.

5. 'The animals will not survive the extreme cold weather in the North.' the teacher explained.

Lời giải:

1. ‘I am doing research on sustainable tourism.' said my brother.

=> My brother said he was doing research on sustainable tourism.

(Anh trai tôi nói rằng anh ấy đang nghiên cứu về du lịch bền vững.)

2. Do you like watching programmes about wildlife and nature, Nam?' Minh asked.

=> Minh asked Nam if / whether he liked watching programmes about wildlife and nature.

(Minh hỏi Nam có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không.)

3. 'What can we do to reduce the impact of global warming on the environment. Mr Smith?' Hoa asked.

=> Hoa asked Mr Smith what they could / can do to reduce the impact of global warming on the environment.

(Hoa hỏi thầy Smith rằng họ có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường.)

4. ‘We are going to organise a lot of activities during Earth Hour this year,' the club's secretary said.

=> The club's secretary said they were going to organise a lot of activities during Earth Hour that year.

(Thư ký của câu lạc bộ cho biết họ sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm đó.)

5. 'The animals will not survive the extreme cold weather in the North.' the teacher explained.

=> The teacher explained that the animals would /will not survive extreme cold weather in the North.

(Giáo viên giải thích rằng các loài động vật sẽ / sẽ không thể sống sót trong thời tiết cực lạnh ở miền Bắc.)

2. Match the two parts to make complete sentences (Ghép hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh)

Soạn Anh 10 Review 4 - Sách mới Global Success KNTT

Lời giải:

1. d

2. a

3. c

4. e

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta cứ chặt phá rừng thì nạn phá rừng sẽ ngày càng nghiêm trọng hơn.

2. Nếu chúng ta sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn, các thành phố của chúng ta sẽ trở nên sạch hơn.

3. Nếu hiện tượng nóng lên toàn cầu tiếp tục, mực nước biển sẽ dâng cao.

4. Nếu luật về săn bắn trái phép nghiêm ngặt hơn, thì sẽ có nhiều động vật được cứu hơn.

5. Nếu không có không khí và nước, sẽ không có sự sống trên trái đất.


II. SKILLS

LISTENING

1. Listen and choose the best title for the talk. (Lắng nghe và chọn tiêu đề hay nhất cho bài nói.)

Lời giải: A

Nội dung bài nghe:

Hello everybody. This Saturday we're all going on a trip to an ancient village just outside the city and l'd just like to give you some information about the trip. We're leaving from here at 8.30 in the morning. It's an 8-hour trip so we'll probably be back at 4.30 p.m. We're going to visit three of the most famous attractions in the village. The first one is a large ancient house. It was built 600 years ago and its architecture is very impressive. After that we're going to have lunch with a local family. The family is going to prepare the most delicious locally made food for us and I'm sure we'll enjoy it. I think we'll stay there about 45 minutes. Then we're going to walk to the third attraction – the village pagoda. It's one of the oldest and biggest pagodas in the country and is surrounded by different types of trees. We can walk around the pagoda and learn about its interesting history. The pagoda is very beautiful so you can take some excellent photographs there. So don't forget to bring your camera with you. And remember: Don't drop litter or pick flowers on the roadside while you are visiting the places.

Hướng dẫn dịch:

Chào mọi người. Thứ bảy này, tất cả chúng ta sẽ có một chuyến đi đến một ngôi làng cổ ngay bên ngoài thành phố và tôi chỉ muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về chuyến đi. Chúng ta sẽ khởi hành từ đây lúc 8:30 sáng. Đó là chuyến đi kéo dài 8 giờ vì vậy chúng ta có thể sẽ trở lại lúc 4:30 chiều. Chúng ta sẽ đến thăm ba trong số những điểm tham quan nổi tiếng nhất trong làng. Ngôi đầu tiên là một ngôi nhà cổ lớn. Nó được xây dựng cách đây 600 năm và kiến trúc của nó rất ấn tượng. Sau đó, chúng ta sẽ ăn trưa với một gia đình địa phương. Gia đình sẽ chuẩn bị những món ăn địa phương ngon nhất cho chúng ta và tôi chắc rằng chúng ta sẽ thích nó. Tôi nghĩ chúng ta sẽ ở đó khoảng 45 phút. Sau đó, chúng ta sẽ đi bộ đến điểm tham quan thứ ba - chùa làng. Đây là một trong những ngôi chùa cổ nhất và lớn nhất trong cả nước và được bao quanh bởi các loại cây khác nhau. Chúng ta có thể dạo quanh chùa và tìm hiểu về lịch sử thú vị của nó. Chùa rất đẹp nên bạn có thể chụp những bức ảnh đẹp ở đó. Vì vậy, đừng quên mang theo máy ảnh bên mình. Và hãy nhớ: Đừng vứt rác bừa bãi hoặc hái hoa ven đường khi bạn đang tham quan các địa điểm.

 2. Listening again and complete the notes with no more than TWO words.

(Nghe lại và hoàn thành các ghi chú với không quá HAI từ.)

Day trip

Time to leave: 8.30 a.m.

Trip will take: (1) ______ hours

Activities:

- Visiting an ancient (2) ______ built 600 years ago

- Having lunch with a(n) (3) ______ and enjoying local food

- Seeing the oldest and biggest (4) ______ in the country

Do not:

drop (5) ______ or pick flowers on the roadside

Bài nghe:

Hello everybody. This Saturday we're all going on a trip to an ancient village just outside the city and I'd just like to give you some information about the trip. We're leaving from here at 8.30 in the morning. It's an 8-hour trip so we'll probably be back at 4.30 p.m. We're going to visit three of the most famous attractions in the village. The first one is a large ancient house. It was built 600 years ago and its architecture is very impressive. After that we're going to have lunch with a local family. The family is going to prepare the most delicious locally made food for us and I'm sure we'll enjoy it. I think we'll stay there about 45 minutes. Then we're going to walk to the third attraction - the village pagoda. It's one of the oldest and biggest pagodas in the country and is surrounded by different types of trees. We can walk around the pagoda and learn about its interesting history. The pagoda is very beautiful so you can take some excellent photographs there. So don't forget to bring your camera with you. And remember: Don't drop litter or pick flowers on the roadside while you are visiting the places.

Hướng dẫn dịch:

Chào mọi người. Thứ bảy này, tất cả chúng ta sẽ có một chuyến đi đến một ngôi làng cổ ngay bên ngoài thành phố và tôi chỉ muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về chuyến đi. Chúng ta sẽ khởi hành từ đây lúc 8:30 sáng. Chuyến đi kéo dài 8 giờ nên có thể chúng ta sẽ quay lại lúc 4:30 chiều. Chúng ta sẽ đến thăm ba trong số những điểm tham quan nổi tiếng nhất trong làng. Ngôi đầu tiên là một ngôi nhà cổ lớn. Nó được xây dựng cách đây 600 năm và kiến trúc của nó rất ấn tượng. Sau đó, chúng ta sẽ ăn trưa với một gia đình địa phương. Gia đình sẽ chuẩn bị những món ăn địa phương ngon nhất cho chúng ta và tôi chắc rằng chúng tôi sẽ thích nó. Tôi nghĩ chúng ta sẽ ở đó khoảng 45 phút. Sau đó, chúng ta sẽ đi bộ đến điểm tham quan thứ ba - chùa làng. Đây là một trong những ngôi chùa cổ nhất và lớn nhất trong cả nước và được bao quanh bởi các loại cây khác nhau. Chúng ta có thể dạo quanh chùa và tìm hiểu về lịch sử thú vị của nó. Chùa rất đẹp nên bạn có thể chụp những bức ảnh đẹp ở đó. Vì vậy, đừng quên mang theo máy ảnh bên mình. Và hãy nhớ: Đừng vứt rác bừa bãi hoặc hái hoa ven đường khi bạn đang tham quan các địa điểm.

Lời giải:

1. 8 / eight

2. house

3. local family

4. pagoda

5. litter

Day trip

(Chuyến đi trong ngày)

Time to leave: 8.30 a.m. (Thời gian rời đi: 8:30 sáng)

Trip will take: 8 / eight hours (Chuyến đi sẽ mất: 8 tiếng)

Activities: (Các hoạt động:)

- Visiting an ancient house built 600 years ago (Tham quan ngôi nhà cổ được xây dựng cách đây 600 năm)

- Having lunch with a(n) local family and enjoying local food (Ăn trưa với gia đình địa phương và thưởng thức các món ăn địa phương)

- Seeing the oldest and biggest pagoda in the country (Ngắm ngôi chùa cổ nhất và lớn nhất nước)

Do not: (Đừng:)

drop litter or pick flowers on the roadside (xả rác hoặc hái hoa ven đường)

SPEAKING

Imagine that you are going on a day trip. Work in pairs. Discuss and plan your trip. Use the following points to help you (Hãy tưởng tượng rằng bạn đang có một chuyến du lịch trong ngày. Làm việc theo cặp. Thảo luận và lên kế hoạch cho chuyến đi của bạn. Sử dụng những điểm sau để giúp bạn)

- Where you will go

- When you will leave

- Which attractions you will visit

- Things you should avoid doing on the trip to protect the environment

Hướng dẫn dịch:

- Bạn sẽ đi đâu

- Khi bạn rời đi

- Những điểm du lịch bạn sẽ đến thăm

- Những điều bạn nên tránh trong chuyến đi để bảo vệ môi trường

READING

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.

(Đọc văn bản. Nối các từ được làm nổi bật với nghĩa của chúng.)

The more people travel, the bigger impact they may have on the environment. How can we reduce it while travelling? Here are some advice.

Reduce your carbon footprint while travelling. Since flying produces more carbon footprint than any other means of transport, you should only fly when the trip is long. During the trip, you should walk, cycle or use public transport as much as you can. This not only helps to keep the environment clean, but also allows you to enjoy the beauty of nature and interact with local people. 

Choose eco-friendly activities that benefit animals and the ecosystem. Avoid activities that allow you to touch or ride animals because they disturb their natural patterns and attract many people. Instead, visit wildlife parks or organic farms. These will help you understand and respect the nature more and stop doing things that harm the environment.

Words

Meanings

1. interact 

a. to be good for someone or something 

2. benefit 

b. to talk or do things with other people 

3. disturb 

c. to interrupt what people are doing and make them angry 

Tạm dịch:

Càng nhiều người đi du lịch, tác động của họ đến môi trường càng lớn. Làm thế nào chúng ta có thể giảm nó trong khi đi du lịch? Đây là một số lời khuyên.

Giảm lượng khí thải carbon của bạn khi đi du lịch. Vì đi máy bay tạo ra nhiều khí thải carbon hơn bất kỳ phương tiện giao thông nào khác, bạn chỉ nên bay khi chuyến đi dài. Trong chuyến đi, bạn nên đi bộ, đạp xe hoặc sử dụng phương tiện công cộng nhiều nhất có thể. Điều này không chỉ giúp giữ sạch môi trường mà còn cho phép bạn tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên và giao lưu với người dân địa phương.

Chọn các hoạt động thân thiện với môi trường có lợi cho động vật và hệ sinh thái. Tránh các hoạt động cho phép bạn chạm vào hoặc cưỡi động vật vì chúng làm xáo trộn mô hình tự nhiên của chúng và thu hút nhiều người. Thay vào đó, hãy đến thăm các công viên động vật hoang dã hoặc các trang trại hữu cơ. Những điều này sẽ giúp bạn hiểu và tôn trọng thiên nhiên hơn và ngừng làm những việc gây hại cho môi trường.

Lời giải:

1 - b

2 - a

3 - c

1. interact - b. to talk or do things with other people (nói chuyện hoặc làm những việc với người khác)

2. benefit - a. to be good for someone or something (tốt cho ai đó hoặc điều gì đó)

3. disturb - c. to interrupt what people are doing and male them angry (làm gián đoạn những gì mọi người đang làm và khiến họ tức giận)

2. Read the text again and choose the best answers. (Đọc lại văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

Lời giải:

1. A

2. B

3. C

Hướng dẫn dịch:

1. Ý chính của văn bản là gì?

- Giảm tác động môi trường của du lịch.

2. Một cách dễ dàng để giảm lượng khí thải carbon của bạn là đi bộ khi bạn đến nơi.

3. Điều gì có thể được suy ra từ văn bản?

- Du khách nên chọn các hoạt động tốt cho người dân địa phương và môi trường.

WRITING

Write a paragraph (120 - 150 words) about things you should or shouldn't do to reduce the negative impact of travelling on the environment. You may use the ideas in the reading to help you.

(Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) về những việc nên làm hoặc không nên làm để giảm tác động tiêu cực của việc đi du lịch đến môi trường. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng trong bài đọc để giúp bạn.)

______________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________

______________________________________________________________________________________

Lời giải:

There are several things that we should do to reduce the negative impact of travelling on the environment. First of all, we should reduce our carbon footprint during the trip. We should only fly when the trip is long and choose environmentally-friendly means of transport such as cycling or public transport. The next thing is that wherever we go, we should always protect our environment. By keeping it clean and safe, we can reduce the negative impact of travelling on the environment. In addition, we had better choose activities that are good for local people and the environment. These will not only help us understand but also respect the nature more and stop doing things that harm the environment and local area as well.

(Có một số điều chúng ta nên làm để giảm tác động tiêu cực của việc đi du lịch đến môi trường. Trước hết, chúng ta nên giảm lượng khí thải carbon của mình trong chuyến đi. Chúng ta chỉ nên đi máy bay khi chuyến đi dài ngày và lựa chọn các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường như đạp xe hoặc các phương tiện công cộng. Điều tiếp theo là dù đi đâu chúng ta cũng phải luôn bảo vệ môi trường của mình. Bằng cách giữ cho nó sạch sẽ và an toàn, chúng ta có thể giảm tác động tiêu cực của việc đi lại đối với môi trường. Ngoài ra, chúng ta nên chọn các hoạt động tốt hơn cho người dân địa phương và môi trường. Những điều này không chỉ giúp chúng ta hiểu mà còn tôn trọng thiên nhiên hơn và ngừng làm những việc gây hại cho môi trường và khu vực địa phương.)

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Global Success Kết nối tri thức

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Review 4 - Sách mới Global Success KNTT trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 21/09/2022 - Cập nhật : 21/09/2022