logo

So sánh hơn của bad

So sánh hơn là công thức quan trọng xuất hiện phổ biến trong các đề thi và trong cuộc sống thường ngày. Dưới đây là một số thông tin do Toploigiai biên soạn tìm hiểu về so sánh hơn và so sánh hơn của “bad”, mời các bạn tham khảo nhé.


1. So sánh hơn và so sánh hơn của “bad”

- So sánh hơn được dùng để so sánh 2 hay nhiều vật hoặc người với nhau trong đó một vật được so sánh với tiêu chí sao hơn vật còn lại. 

Ví dụ: Nhung Has longer hair than Lan

(Nhung có mái tóc dài hơn Lan)

- So sánh hơn của “bad” là “worse”

Ví dụ: Jack's test is worse than mine.

(Bài kiểm tra của Jack tệ hơn của tôi)

 

[CHUẨN NHẤT] So sánh hơn của bad

2. Cấu trúc của so sánh hơn

a. So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:      

+ S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

+ S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

+ S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”

+ S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”

+ S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

+ S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

+ Axiliary V: trợ động từ

+ (object): tân ngữ

+ N (noun): danh từ

+ Pronoun: đại từ

Ví dụ:

+ This transmission is better than the other one.

(Đường truyền này tốt hơn đường truyền còn lại)

+ Your shirt is longer than mine

(Áo của bạn dài hơn áo của tôi)


b. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

+ S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

+ S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

+ L-adj: tính từ dài

+ L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

+ She cooks more better than me

(cô ấy nấu ăn ngon hơn tôi)

+ My friend dances more professionally than me.

(Bạn của tôi nhảy chuyên nghiệp hơn tôi)

Lưu ý: Ta dùng “much” hoặc “far” với mục đích nhấn mạnh câu so sánh hơn.

Ví dụ: My car is much more expensive than hers.

(Xe của tôi đắt hơn xe cô ấy rất nhiều)


3. Chú ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn


a. So sánh hơn với tính từ ngắn (Short adj)

- Gấp đôi phụ âm trong trường hợp tính từ có một âm tiết như: tall, big, long,… và kết thúc bằng nguyên âm.

Ví dụ:

+ Big => Bigger

+ Tall => Taller

- Đổi “y” thành “i” trong trường hợp tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure.

Ví dụ: Happy => happier; dry => drier


b. So sánh hơn với tính từ dài (Long adj)

Sử dụng so sánh hơn với tính từ dài hay chính là tính từ có nhiều hơn một âm tiết như: Beatifull (xinh đẹp), interesting (thú vị), helpful (hữu dụng),….


4. Bài tập vận dụng

Exercise 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn. 

1. Dogs are ………… (intelligent) than cats

2. Linda is…………… (younger) than Hung

3. Viet Nam is far ………… (smaller) than the UK.

4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.

5. Helen is …………… (noisy) than her sister.

Đáp án

1- more intelligent

2- younger

3- smaller

4- more colourful

5- noisier

Excercise 2: Chọn đáp án đúng

1. I think Viet Nam is more cheap/cheaper than Korea.

2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea? 

3. Are you a better/good job than your brother? 

4. My dad's quiet/quieter than your dad! 

5. Dinosaur are more dangerous than/as elephant.

Đáp án

1- cheaper

2- bigger

3- better

4- queiter

5- than

icon-date
Xuất bản : 22/11/2021 - Cập nhật : 05/11/2022