Câu hỏi: Gold in california in the 19th century
Gold _______in California in the 19th century.
A. was discovered
B. has been discovered
C. was discover
D. they discovered
Lời giải :
Đáp án đúng: A. was discovered
Giải thích: câu bị động thì quá khứ
Dịch: Vàng được tìm ra ở California vào thế kỉ 19.
Cùng top lời giải ôn lại kiến thức liên quan nhé!!!
Câu chủ động: Subject + Verb + Object
Câu bị động: Subject + Verb + By Object
Ví dụ:
– My mother is washing apples in the yard.
Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.
– Apples are being washed in the yard by my mother.
Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.
Thì |
Câu chủ động |
Câu bị động |
Hiện tại đơn |
S + V(s/es) + O eg: Jane buys oranges in supermarket. Jane mua cam ở siêu thị |
S + am/is/are + P2 + by O => Oranges are bought in supermarket by Jane. Cam được mua ở siêu thị bởi Jane |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/is/are + V-ing + O eg: Jane is buying oranges in supermarket. |
S + am/is/are + being + P2 + by O => Oranges are being bought in supermarket by Jane. |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/has + P2 + O eg: Jane has bought oranges in supermarket. |
S + have/has + been + P2 + by O => Oranges have been bought in supermarket by Jane. |
Quá khứ đơn |
S + Ved + O eg: Jane bought oranges in supermarket. |
S + was/were + P2 + by O => Oranges were bought in supermarket by Jane. |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/were + V-ing + O eg: Jane was buying oranges in supermarket. |
S + was/were + being + P2 + by O => Oranges were being bought in supermarket by Jane. |
Quá khứ hoàn thành |
S + had + P2 + O eg: Jane had bought oranges in supermarket. |
S + had + been + P2 + by O => Oranges had been bought in supermarket by Jane. |
Tương lai đơn |
S + will + V-infi + O eg: Jane will buy oranges in supermarket. |
S + will + be + P2 + by O => Oranges will be bought in supermarket by Jane. |
Tương lai hoàn thành |
S + will + have + P2 + O eg: Jane will have bought oranges in supermarket. |
S + will + have + been + P2 + by O => Oranges will have been bought in supermarket by Jane. |
Tương lai gần |
S + am/is/are going to + V-infi + O eg: Jane is going to buy oranges in supermarket. |
S + am/is/are going to + be + P2+ by O => Oranges are going to be bought in supermarket by Jane. |
Động từ khuyết thiếu |
S + ĐTKT + V-infi + O eg: Jane should buy oranges in supermarket. |
S + ĐTKT + be + P2 + by O => Oranges should be bought in supermarket by Jane. |
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Ví dụ:
➤This flower is watered (by my father) every morning.
➤ Fiona was invented to John's birthday party last month
➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
4.1 Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
4.2 Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
4.3 Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
Ví dụ: My leg hurts.
4.4 Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
4.5 Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
4.6 Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
Ví dụ: This table is made of wood
Ví dụ: Paper is made from wood
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.