logo

Cách dùng dấu gạch ngang trong Tiếng Anh?

Dấu gạch ngang được sử dụng phổ biến trong cả Tiếng Anh lẫn Tiếng Việt. Trong bài viết dưới đây, Toploigiai cùng bạn đi tìm hiểu cách dùng dấu gạch ngang trong Tiếng Anh nhé!

  Dấu gạch ngang đặc biệt được dùng trong văn viết không trang trọng. Chúng được dùng giống như cách dùng của dấu hai chấm, dấu chấm phẩy hay dấu ngoặc.


1. Dấu gạch ngang

    Dấu gạch ngang (Dash) được đặt ở đầu mỗi câu và dùng trong văn viết không trang trọng. Có hai loại dấu gạch ngang được kí hiệu là en dash (-) và em dash (—).

Cách dùng dấu gạch ngang trong Tiếng Anh?

a. Công dụng của dấu gạch ngang

Dấu gạch ngang được sử dụng tương tự dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc. Đặt dấu gạch ngang ở đầu câu thay đổi linh hoạt theo ngữ cảnh như đặt ở đầu câu, đầu phần chú thích, đầu cụm liên danh,….

Dấu gạch ngang còn được dùng để thể hiện sự ngạc nhiên hay suy nghĩ khác bổ sung. Tuy nhiên không phải trong trường hợp nào cũng có thể tùy tiện sử dụng dấu gạch ngang.

Ví dụ: We had a wonderful time in Viet Nam – the kids really loved it.

(Chúng tôi đã có một khoảng thời gian đẹp ở Việt Nam - những đứa trẻ thực sự thích nó.)

b. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối

   Trước hết, dấu gạch ngang được kí hiệu là (–), loại dấu này có chiều dài hơn so với dấu gạch ngang trong Tiếng Việt,có khoảng cách giữa hai từ nối, được sử dụng ở nhiều vị trí linh hoạt trong câu. Dấu gạch ngang được sử dụng với những từ có tiền tố đứng trước hoặc kết hợp giữa hai từ ghép như: un -happy, over-work, super - market,….

   Dấu gạch nối không có khoảng cách giữa hai từ nối.


2. Ví dụ về cách sử dụng dấu gạch ngang

Ví dụ:

+ The teacher commented on our discussion that we should put dashes in informal text.

(Giáo viên nhận xét về cuộc thảo luận của chúng tôi rằng chúng ta nên đặt dấu gạch ngang trong văn bản không trang trọng)

+ Teacher said to me: You should put a dash in each heading to better divide the ideas"

(Cô giáo nói với tôi rằng: “Em nên đặt dấu gạch ngang ở mỗi tiêu đề để phân chia các ý rõ hơn.”


3. Cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Anh

a. Dấu chấm

Dấu chấm thường được dùng chỉ lời tường thuật, mô tả phát biểu một sự thật, đặt ở cuối câu khi muốn kết thúc một câu đó.

Ví dụ: I fell in love with her at first sight.

(Tôi yêu cô ấy từ cái nhìn đầu tiên)

b. Dấu phẩy

Dấu phẩy trong Tiếng Anh được sử dụng trong câu nhằm liệt kê hoặc phân tách cụm từ, phân tách hai mệnh đề độc lập trong câu.

Ví dụ: 

+ Mom told me: You should learn english as soon as possible.

(Mẹ nói với tôi rằng: Con nên đi học Tiếng Anh sớm nhất có thể)

+ To prepare for the picnic, I will bring: umbrellas, tissues, food.

(Để chuẩn bị cho buổi dã ngoại, tôi sẽ mang theo ô, khăn giấy, thức ăn.)

c. Dấu chấm hỏi

Dấu chấm hỏi trong Tiếng Anh đặt ở cuối câu thể hiện sự nghi vấn.

Ví dụ: Do you want to meet me?

(Bạn có muốn gặp tôi không?)

d. Dấu chấm than

Dấu chấm than trong Tiếng Anh được sử dụng khi muốn nhấn mạnh thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, hạnh phúc.

Ví dụ: So great! I have the day of work this Friday.

(Thật tuyệt! tôi được nghỉ làm vào Thứ Sáu tuần này.)

e. Dấu hai chấm

Dấu hai chấm được sử dụng phổ biến trong Tiếng Anh ở cả văn viết và văn nói để phân tách hai mệnh đề có nội dung tương đương nhau, dấu hai chấm còn dùng để khẳng định lời nói trực tiếp của nhân vật.

Ví dụ: My mother cooks dinner with a lot of delicious dishes: fried chicken, grilled ribs.

(Mẹ tôi nấu bữa tối với rất nhiều món ngon: gà rán, sườn nướng.)

f. Dấu chấm phẩy

Dấu chấm phẩy trong Tiếng Anh là một liên từ để nối các mệnh đề trong câu.

Ví dụ: I have a cat, it has white fur.

(Tôi có một con mèo, nó có bộ lông màu trắng.)

icon-date
Xuất bản : 13/11/2021 - Cập nhật : 05/11/2022