Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
The singer was ..... on the piano by her sister.
A. played
B. performed
C. accompanied
D. helped
Lời giải:
Đáp án đúng: C. accompanied
The singer was accompanied on the piano by her sister.
Giải thích:
play (v): chơi
perform (v): biểu diễn
accompany (v): kèm theo, đệm theo ( âm nhạc)
help (v): giúp đỡ
Tạm dịch: Người ca sĩ được chị gái đệm đàn piano.
Cùng Top lời giải ôn tập câu bị động trong tiếng Anh và luyện tập nhé!
Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Cấu trúc câu bị động
Câu chủ động |
S1 |
V |
O |
Câu bị động |
S2 |
TO BE |
PII |
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều...
Ví dụ:
– My mother is washing apples in the yard.
Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.
– Apples are being washed in the yard by my mother.
Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.
– I planted a flower plant in the garden.
Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.
– A flower was planted in the garden (by me).
Một cây hoa được trồng ở trong vườn (bởi tôi).
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Thì |
Chủ động |
Bị động |
Hiện tại đơn |
S + V(s/es) + O |
S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/is/are + V-ing + O |
S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/has + P2 + O |
S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn |
S + V(ed/Ps) + O |
S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/were + V-ing + O |
S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành |
S + had + P2 + O |
S + had + been + P2 |
Tương lai đơn |
S + will + V-infi + O |
S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành |
S + will + have + P2 + O |
S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần |
S + am/is/are going to + V-infi + O |
S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu |
S + ĐTKT + V-infi + O |
S + ĐTKT + be + P2 |
*LƯU Ý:
- Nếu chủ ngữ trong câu là: me/him/her/it/us/you/them/someone/somebody/people thì có thể bỏ khi chuyển sang câu bị động.
- Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.
- Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.
- Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:
S + be + Ved/P2 + địa điểm + by + tân ngữ + thời gian
- Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.
Chuyển các câu sau sang câu bị động
Đáp án: