Câu 1: Mendel đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào sau đây khi tiến hành thí nghiệm phát hiện quy luật phân li độc lập?
A. Cải bắp.
B. Đậu Hà Lan.
C. Cây hoa phấn.
D. Ruồi giấm.
Câu 2: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 3: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?
A. G.J. Mendel.
B. F. Jacob.
C. K. Correns.
D. T.H. Morgan.
Câu 4: Ở đậu hà lan, allele quy định kiểu hình hạt trơn và allele quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là một cặp allele?
A. Quả vàng.
B. Thân cao.
C. Hạt nhăn.
D. Hoa trắng.
Câu 5: Xét 2 cặp gene phân li độc lập, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng; allele B quy định quả tròn, allele b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện gene không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gene nào sau đây?
A. aaBB.
B. AABB.
C. aabb.
D. AAbb.
Câu 6: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gene?
A. aaBb.
B. AaBb.
C. Aabb.
D. AAbb.
Câu 7: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene nào sau đây tạo ra giao tử ab?
A. AaBB.
B. Aabb.
C. AAbb.
D. aaBB.
Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp?
A. aa × aa.
B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × Aa.
Câu 9: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa.
B. Aa × Aa.
C. Aa × aa.
D. AA × AA.
Câu 10: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gene đang xét?
A. AaBb.
B. AaBB.
C. AAbb.
D. AABb.
Câu 11: Kiểu gene nào sau đây ở người quy định màu da sẫm màu nhất?
A. AABBDD.
B. AaBbDd.
C. AAbbDd.
D. aabbdd.
Câu 12: Ở cây hoa mõm chó (Antirrhinum majus L.), màu sắc của hoa do một gene quy định. Khi thực hiện phép lai giữa hai cây thuần chủng có hoa màu đỏ và hoa màu trắng với nhau thu được F1 gồm toàn cây có hoa màu hồng (màu sắc trung gian giữa hai dạng bố mẹ). Hiện tượng này được gọi là
A. trội hoàn toàn.
B. trội không hoàn toàn.
C. sự pha trộn vật chất di truyền.
D. đồng trội.
Câu 13: Gene quy định nhóm máu ABO ở người có 3 allele. Trong đó, allele IA, IB quy định kháng nguyên tương ứng A và B trên bề mặt tế bào hồng cầu và IO không có khả năng quy định kháng nguyên A và B. Người có kiểu gene dị hợp IAIB có hai loại kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu AB. Đây là ví dụ về hiện tượng
A. trội không hoàn toàn.
B. trội hoàn toàn.
C. đồng trội.
D. gene đa allele.
Câu 14: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao là trội hoàn toàn có với allele a quy định thân thấp. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
A. aa × aa.
B. AA × aa.
C. Aa × aa.
D. AA × AA.
Câu 15: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.