logo

Sơ đồ tư duy Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

icon_facebook

Sơ đồ tư duy Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Sơ đồ tư duy Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Câu 1: Mỗi nucleosome gồm bao nhiêu phân tử protein dạng histone?

A. 3.

B. 5.

C. 8.

D. 13.

Câu 2: Giả sử một loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?

A. AaaBbDdee.

B. AabDdEe.

C. aaBbddee.

D. AABbddee.

Câu 3: Theo lí thuyết, một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử có bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành

A. thể một.

B. thể tam bội.

C. thể tứ bội.

D. thể ba.

Câu 4: Một đoạn NST của ruồi giấm có trình tự các gene như sau: ABCDE·GHIK (dấu · là tâm động). Do xảy ra đột biến mất đoạn ABC, trình tự các gene trên NST sau đột biến là

A. DE·GHIK.

B. DE·GHABCIK.

C. E·GHIK.

D. CBADE·GHIK.

Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là

A. DNA và protein histone.

B. DNA và mRNA.

C. DNA và tRNA.

D. RNA và protein.

Câu 6: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là

A. 700 nm.

B. 300 nm.

C. 30 nm.

D. 10 nm.

Câu 7: Dưới kính hiển vi quang học, hình thái nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở

A. kì đầu.

B. kì giữa.

C. kì sau.

D. kì cuối.

Câu 8: Locus là

A. vị trí xác định của phân tử DNA trên nhiễm sắc thể.

B. vị trí mà các gene có thể tiến hành phiên mã.

C. vị trí mà protein ức chế tương tác với gene.

D. vị trí xác định của gene trên nhiễm sắc thể.

Câu 9: Một loài cải củ có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là

A. 36.

B. 19.

C. 27.

D. 17.

Câu 10: Lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) của loài này có số lượng NST là

A. 15.

B. 14.

C. 13.

D. 21.

Câu 11: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Down?

A. Thể ba NST số 23.

B. Thể một NST số 23.

C. Thể một NST số 21.

D. Thể ba NST số 21.

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzyme amylase ở đại mạch?

A. Lặp đoạn.

B. Chuyển đoạn.

C. Đảo đoạn.

D. Mất đoạn.

Câu 13: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?

A. Lệch bội.

B. Chuyển đoạn.

C. Tự đa bội.

D. Dị đa bội.

Câu 14: Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện tính trạng mới ở thế hệ con là do

A. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

B. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.

C. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.

D. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.

Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

A. là những điểm mà tại đó phân tử DNA bắt đầu được tái bản.

B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.

C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.


Trắc nghiệm Đúng sai trả lời ngắn Sinh 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Đúng sai Sinh 12 Nhiễm sắc thể

Đúng sai Sinh 12 Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Đúng sai Sinh 12 Đột biến lệch bội nhiễm sắc thể

icon-date
Xuất bản : 08/10/2022 - Cập nhật : 19/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads