logo

Sau hope là gì?

icon_facebook

Từ “hope” là từ được sử dụng phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Bài viết dưới đây do Toploigiai biên soạn giúp bạn hiểu hơn về từ “hope” và các từ sau “hope” là gì, mời các bạn cùng tham khảo nhé!


1. "Hope" là gì? Sau “Hope” là gì?

- Từ “Hope” được đọc là  /ˈhoʊp/ mang ý nghĩa là hy vọng, dùng để diễn tả một hành động hay tình huống có thể đã xảy ra hoặc có thể sẽ xảy ra.

Ví dụ: We hope the trip to Japan will be good. (Chúng tôi hy vọng chuyến đi đến Nhật Bản sẽ tốt đẹp)

- Về mặt cấu trúc, theo sau Hope sẽ là:

+ That + Mệnh đề;

+ Mệnh đề;

+ Động từ nguyên mẫu có “to”;

Ví dụ: My sister hopes to successfully cook spaghetti. (Chị tôi hy vọng sẽ nấu thành công món mì Ý.)

[CHUẨN NHẤT] Sau hope là gì?

2. Cấu trúc "Hope"

S + Hope + To Vinf… (hi vọng về một điều gì đó.)

Ví dụ: I hopes to become an excellent chief accountant. (Tôi hi vọng trở thành một kế toán trưởng xuất sắc.)

→ Trong câu, sau Hope là động từ nguyên thể có “to” (Hope + to Vinf).


3. Các giới từ theo sau động từ “Hope”

- Giới từ “against”

Cấu trúc: S + Hope + against hope that (hy vọng mong manh, hão huyền)

Ví dụ: Jack is hoping againts hope that someone will give him the blue shirt back. (Jack vẫn le lói hi vọng rằng ai đó trả lại chiếc áo màu xanh cho anh ấy)

- Giới từ “for”

Cấu trúc: S + Hope + for + noun/ noun phrase

Ví dụ: I always hope for a better future for my family. (Tôi luôn mong mỏi một tương lai tốt đẹp hơn cho gia đình mình)

Cách phân biệt Hope và Wish

Hai động từ này cũng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp:

- Hope thể hiện sự tự tin, sự kỳ vọng rằng điều này sẽ có cơ sở trở thành sự thật.

- Wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thì của mệnh đề sau Wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.


4. Bài tập

Bài 1: Chọn hope hoặc wish và điền vào chỗ trống:

1. Marie failed her test. She ________ she had studied more. She ________ she passes her next one.

2. John had to rush to the airport. His parents ________ he remembered his passport.

3. Hanah has a football match tomorrow. She ________ her team wins.

Đáp án:

1. wishes/hopes

2. hoped

3. hopes

Bài 2: Chọn động từ hope/wish và hoàn thành câu

1. Linda has to do homework, but he (wish/hope) that he (can/finish) by 10 p.m.

2. My boyfriend is always talking with another girl. I (wish/hope) he (not/do) that.

3. My sister bought a suitcase last month. But when she took it on her travels, it broke. She regrets buying it. In other words, she (wish/hope) he (not/buy) it.

Đáp án

1. She hopes that she can finish by 6 p.m.

2. I wish he didn’t do that.

3. He wishes he hadn’t bought it.

Bài 3: Viết câu theo gợi ý trong ngoặc. Dùng hope hoặc wish

1. She’s going to take an exam. . .. . . . .. . .. . .. ( she/pass).

2. I . .. .. .. (I work) harder for the exam.

3. I. . .. . ( I/come) with you, but I’ll be working all next week.

4. I . . .. (I/not have to) work! Why is life so hard?

5. Good luck! We . . . ( you/win) first prize.

Đáp án:

1. She’s going to take an exam. . .. . . .She hope that he will pass .. . .. . .. ( he/pass)

2. .I . ..wish I had worked .. .. (I work) harder for the exam.

3. I. . wish I could.. . ( I/come) with you, but I’ll be working all next week

4. I . wish I didn't have to. .. (I/not have to) work! Why is life so hard?

5. Good luck! We . .hope you will win . ( you/win) first prize

icon-date
Xuất bản : 18/01/2022 - Cập nhật : 06/11/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads