Câu hỏi: Remind là gì?
Trả lời:
remind /rɪˈmaɪnd/ có ý nghĩa là sự nhắc nhở, được sử dụng khi chủ thể/ người nói muốn nhắc nhở ai đó làm một việc gì hay về một vấn đề nào đó đã từng xảy ra.
Cùng Top lời giải tìm hiểu về vấn đề này nhé!
- Trong câu, Remind sử dụng để nhắc nhở, khiến ai khơi gợi, nhớ lại vấn đề nào đó.
- Trong câu, Remind giúp người nói hồi tưởng vấn đề dưới quá khứ.
Dạng 1: Remind kết hợp cùng động từ nguyên thể có To.
S + Remind + O + to Vinf…
→ Cấu trúc Remind trong câu dùng để nhắc nhở người nào đó làm việc gì mà vô tình khiến họ lãng quên.
Ex: – Please remind her to lock the door. (Làm ơn nhắc nhở cô ấy khóa cửa).
-Please remind him to do his homework. (Làm ơn nhắc nhở anh ấy làm bài tập về nhà).
Dạng 2: Remind kết hợp với mệnh đề.
S + Remind + that + S + V…
→ Cấu trúc Remind trong câu dùng để nói về một sự thật.
Ex: Huyen reminded that he hasn’t gone to school the last day. (Huyền đã nhắc nhở rằng anh ấy đã không đi học ngày hôm qua).
Dạng 3: Remind kết hợp với giới từ About.
S + Remind + about + Ving…
→ Remind dùng để diễn tả việc làm chưa xảy ra; nhiệm vụ hay hoạt động cần phải làm.
Ex: – Lin did not remind me about the drinks in the car. (Lin đã không nhắc nhở tôi về đồ uống ở trên xe).
- Her father reminds him about doing his homework. (Bố anh ấy nhắc nhở anh ấy về việc làm bài tập về nhà).
Dạng 4: Remind kết hợp với giới từ Of.
S + Remind + of + N/ Ving…
→ Cấu trúc Remind trong câu dùng để nói về việc khiến người nói/ người nghe hồi tưởng lại chuyện xảy ra trong quá khứ hoặc nhớ lại về những điều vô tình lãng quên trong hiện tại.
Ex: Please remind me of your address. (Làm ơn nhắc tôi địa chỉ của bạn).
→ Cấu trúc Remind kết hợp với giới từ Of confd có nghĩa chỉ sự giống nhau hay sự tương đồng với ai/ cái gì.
Ex: – He reminds me of his father. (Anh ấy liên tưởng tôi giống bố của anh ấy).
- Kin reminded me of my girlfriend. (Kin liên tưởng tôi giống bạn gái của tôi).
Dạng 5: Cấu trúc Remind dùng để nhắc nhở.
May I Remind…
→ Remind dùng để nhắc nhở người nào đó. (Áp dùng cấu trúc Remind này với người lạ lần đầu gặp mặt, một nhóm người hoặc dành cho các dịch vụ phục vụ khách hàng).
Ex: May I remind all passengers that the flight will be landed. (Nhắc nhở tất cả các hành khách rằng chuyến bay sắp được hạ cánh).
*Note: Trong câu, Remind được chia theo chủ ngữ và chia theo thời động từ trong câu.
3. Remind trong cấu trúc câu gián tiếp của Remember
Một đặc điểm riêng biệt của cấu trúc remember khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp đó là “remember + to V-inf” sẽ được biến đổi sang dạng cấu trúc của “remind + to + V-inf” như sau:
S + said to/ told + Sb: “Remember to V-inf…”
→ S + reminded + Sb + to V-inf…
Ví dụ:
Linda told him: “Remember to turn off the computer when not using it”.
→ Linda reminded him to turn off the computer when not using it. (Linda nhắc nhở anh ta nhớ tắt máy tính khi không sử dụng.)
Lan said to me: “Remember to stop at the Blue Park”
→ Lan reminded me to stop at the bank. (Lan nhắc tôi nhớ dừng trước công viên Blue.)
Bài 1: Sử dụng cấu trúc Remind để chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh
1. Âm thanh, hình ảnh trực quan và khuôn mặt nhắc nhở người chơi về những người hoặc sự kiện trong quá khứ.
2. Nó giúp tôi suy nghĩ mọi thứ một cách có hệ thống và có quyết tâm hành động, và nó nhắc nhở tôi về những suy nghĩ trong quá khứ của chính mình.
3. Chương về phản ứng của thực vật đối với thuốc diệt cỏ nhắc nhở người đọc rằng căng thẳng có thể gây ra con người.
4. Tuy nhiên, một nhà kinh tế công sẽ nhắc nhở chúng ta rằng việc xem xét việc hoán đổi thuế môi trường có làm tăng việc làm hay không không cho chúng ta biết gì về phúc lợi xã hội.
5. Chúng tôi được nhắc nhở rằng các giá trị cơ bản và đánh giá mức độ xuất sắc không bị loại trừ bởi một cách tiếp cận khoa học hơn.
6. Họ không chỉ tránh những kích thích từ môi trường, chẳng hạn như các hoạt động, địa điểm và con người, mà còn cả những cuộc trò chuyện và những suy nghĩ bí mật nhắc nhở họ về chấn thương.
7. Tôi hoàn toàn thích thú khi đọc nó, bởi vì nó nhắc tôi nhớ về lý do tại sao trò chơi khám phá hành tinh lại đáng giá như vậy.
8. Tương tác nảy sinh bởi vì có sự khác biệt tương đối lớn hơn giữa nhóm đối với mục không giảm thiểu so với các mục được nhắc nhở.
9. Mặc dù những người lưu vong đã sử dụng nhiều chiến lược – từ biểu tình đến xuất bản – để nhắc nhở thế giới về trường hợp của họ, nhưng ảnh hưởng của họ vẫn còn là vấn đề cần thảo luận.
Đáp án:
1. Sounds, visual images, and faces remind the players of people or events of the past.
2. It helps me to think things through systematically and adopt resolve to take action, and it reminds me of my own past thinking.
3. The chapter on plant responses to herbicides reminds the reader that stresses can be anthropogenic.
4. Still, a public economist would remind us that looking at whether environmental tax swaps increase employment or not tells us nothing about social welfare.
5. We are reminded that basic values and assessment of excellence are not excluded by a more scientific approach.
6. They avoid not only environmental stimuli, such as activities, places, and people, but also conversations and covert thoughts that remind them of the trauma.
7. I thoroughly enjoyed reading it, because it reminded me of why the planetary exploration game is worth it.
8. The interaction arose because there was a relatively greater between group difference for nonreminded compared to reminded items.
9. Although exiles used numerous strategies – from demonstrations to publications – to remind the world of their case, their influence remains a matter of discussion.
Bài 2: Điền Remind/Remember phù hợp vào chỗ trống:
1. Please………………… her to lock the window.
2. She………………… me of her father.
3. She………………… remembered meeting that guy before.
4. Jenny………………… to practice the guitar.
5. Mike………………… me of my boyfriend.
Đáp án:
1. Remind
2. Reminds
3. Remembered
4. Remembers
5. Reminded
Bài 3: Chọn đáp án đúng:
1. Please (remember/ remembers/ remind/ reminds) him to call his wife immediately.
2. She (remind/ reminded/ remember/ remembered) meeting that guy before.
3. She (remind/ reminds/ remember/ remembers) me of her father.
4. Mike (remind/ reminded/ remember/ remembered) her of her husband.
5. Jenny (remember/remembers/remind/reminds) to read a books.
Đáp án:
1. Remind
2. Remembered
3. Reminds
4. Reminded
5. Remembers