logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 CTST: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Tổng hợp các câu hỏi Trắc nghiệm Lịch sử 10 CTST Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống có đáp án đầy đủ và chính xác nhất bám sát nội dung Sách mới Lịch sử 10 Kết nối tri thức.

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống


1. Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Tri thức lịch sử là tất cả

A. những hiểu biết có hệ thống về các sự vật, hiện tượng trong quá khứ của nhân loại.

B. các quy luật lịch sử có ý nghĩa thiết thực đối với sự tiến bộ của xã hội loài người.

C. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển xã hội loài người.

D. các sự vật, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ theo ý muốn chủ quan của con người.

Đáp án: A

[Sách mới] Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 CTST: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Câu 2: Lịch sử cung cấp cho con người:

A. Hiểu biết về quá khứ, hiện tại, tương lai.

B. Những thông tin về quá khứ của chính con người và xã hội loài người.

C. Những thông tin về sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử.

D. Nguồn gốc, tổ tiên của bản thân, gia đình, dòng họ.

Đáp án: B

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về dạng tồn tại của tri thức lịch sử từ trải nghiệm thực tế?

A. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được tiếp nhận qua hệ thống giáo dục. 

B. Niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng... được mỗi cá nhân tự rèn luyện, tích luỹ từ thực tế. 

C. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được mỗi cá nhân tự nghiên cứu và tích luỹ. 

D. Niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng,... được mỗi cá nhân tiếp nhận qua hệ thống giáo dục. 

Đáp án: A

Câu 4: Tri thức lịch sử có vai trò gì?

A. Trang bị những hiểu biểu về quá khứ.

B. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa.

C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.

D. Cả 3 đáp án A, B, C

Đáp án: D

Câu 5: Các bước thu thập thông tin, sử liệu làm giàu tri thức gồm:

A. xác định vấn đề, xác định đánh giá, sưu tầm sử liệu, chọn lọc - phân loại. 

B. xác định vấn đề, sưu tầm sử liệu, chọn lọc - phân loại, xác định đánh giá. 

C. xác định vấn đề, thẩm định sử liệu, chọn lọc - phân loại, xác định đánh giá.

D. xác định vấn đề, sưu tầm sử liệu, thẩm định sử liệu, xác định đánh giá.

Đáp án: B

Câu 6: Ở Việt Nam, nơi nào dưới đây tập trung đa dạng các sử liệu góp phần phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hoá của công chúng?

A. Bảo tàng.

B. Thư viện.

C. Trung tâm lưu trữ.

D. Nhà văn hoá.

Đáp án: A

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về dạng tồn tại của tri thức lịch sử được tiếp nhận qua hệ thống giáo dục?

A. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được mỗi cá nhân tự nghiên cứu và tích luỹ.

B. Niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng,... được mỗi cá nhân tự rèn luyện, tích luỹ từ thực tế.

C. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được tiếp nhận qua hệ thống giáo dục.

D. Niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng được mỗi cá nhân tiếp nhận qua hệ thống giáo dục.

Đáp án: B

Câu 8: Để sưu tầm tư liệu, người nghiên cứu phải

A. chọn lọc, phân loại các nguồn sử liệu phù hợp.

B. xác định độ tin cậy, tính xác thực của nguồn sử liệu đã thu thập.

C. lập thư mục, danh sách nguồn sử liệu cần thu thập.

D. ghi chép các thông tin liên quan đến vấn đề, đối tượng nghiên cứu.

Đáp án: D

Câu 9: Tại sao phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời:

A. Hiểu được kinh nghiệm, rút ra bài học có giá trị từ lịch sử các nước khác, tránh được sai lầm.

B. Hội nhập với các cộng đồng, các nước khác trong khu vực và thế giới. 

C. Nguồn cảm hứng sáng tạo trong ngành công nghiệp văn hóa, phát triển du lịch,…mang lại cơ hội nghề nghiệp mới.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Câu 10: Việc dạy và học lịch sử dân tộc ở trường phổ thông có ý nghĩa và giá trị nào dưới đây?

A. Mỗi dân tộc tự nhận thức chính mình trong quan hệ quốc tế.

B. Tạo cơ sở để học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế.

C. Tạo điểm tựa cho lòng tin vào sức mạnh của dân tộc.

D. Hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc.

Đáp án: D

2. Soạn Lịch sử 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo 

>>> Soạn Lịch sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

3. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo 

>>> Tóm tắt Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

icon-date
Xuất bản : 12/09/2022 - Cập nhật : 13/09/2022