logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 20 KNTT: Ôn tập chương 6

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Sách mới Hóa 10 Bài 20 KNTT: Ôn tập chương 6 có đáp án đầy đủ và chính xác nhất bám sát Nội dung Sách mới Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Bài 20: Ôn tập chương 6 - Hóa học 10 Kết nối tri thức
 


1. Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 20 Kết nối tri thức

Câu 1: Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc thì

A. Tốc độ phản ứng tăng.

B. Tốc độ phản ứng giảm.

C. Tốc độ phản ứng không thay đổi.

D. Tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.

Câu 2: Cho các phản ứng sau:

(a) Than cháy.

(b) Sắt bị gỉ.

(c) Tinh bột lên men rượu.

Trong các phản ứng trên, phản ứng nào xảy ra chậm?

A. (a).

B. (a) và (b).

C. (a) và (c).

D. (b) và (c).

Câu 3: Tốc độ phản ứng đặc trưng cho

A. Sự nhanh chậm của một phản ứng hóa học.

B. Thời gian để phản ứng xảy ra hoàn toàn.

C. Mức độ phản ứng của các chất tham gia.

D. Sự thay đổi khối lượng của các chất tham gia

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đa số các phản ứng hóa học có tốc độ giảm dần theo thời gian.

B. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.

C. Sau phản ứng, kích thước, hình dạng, độ xốp, … của chất xúc tác không đổi.

D. Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí tham gia.

Câu 5: Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng

A. Tỉ lệ nghịch với tích số nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp.

B. Tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp.

C. Tỉ lệ thuận với tổng nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp.

D. Tỉ lệ nghịch với tổng nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp.

Câu 6: Cho khoảng 2 gam zinc (kẽm) dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích (các điều kiện khác giữ nguyên) thì

A. Tốc độ phản ứng không đổi.

B. Tốc độ phản ứng tăng lên.

C. Tốc độ phản ứng giảm đi.

D. Tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.

Câu 7: FeO thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với:

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch HNO3

C. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng

D. Khí CO, t

Câu 8: Nung đá vôi ở nhiệt độ cao hơn để sản xuất vôi sống. Người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trên?

A. Nồng độ.

B. Áp suất.

C. Nhiệt độ.

D. Chất xúc tác.

Câu 9: Thực hiện hai phản ứng phân hủy H2O2:

Thí nghiệm 1: Có xúc tác MnO2.

Thí nghiệm 2: Không dùng xúc tác.

So sánh tốc độ thoát khí ở hai thí nghiệm.

A. Thí nghiệm 1 có tốc độ thoát khí oxygen nhanh hơn.

B. Thí nghiệm 2 có tốc độ thoát khí oxygen nhanh hơn.

C. Cả 2 thí nghiệm có tốc độ thoát khí như nhau.

D. Không so sánh được.

Câu 10: Xét phản ứng: 2NO + O2 → 2NO. Khi nồng độ NO tăng lên 2 lần thì tốc độ phản ứng

A. Tăng lên 2 lần.

B. Tăng lên 4 lần.

C. Giảm đi 2 lần.

D. Giảm đi 4 lần.

Câu 11: Ở 20oC, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30oC, tốc độ phản ứng này là 0,15 mol/(L.min). Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40oC (giả thiết hệ số nhiệt g trong khoảng này không thay đổi).

A. 0,45 mol/(L.min).

B. 0,35 mol/(L.min).

C. 0,25 mol/(L.min).

D. 0,15 mol/(L.min).

Câu 12: Khi nồng độ của tất cả các chất đầu đều bằng đơn vị thì

A. Hằng số tốc độ k lớn hơn tốc độ phản ứng.

B. Hằng số tốc độ k nhỏ hơn tốc độ phản ứng.

C. Hằng số tốc độ k bằng tốc độ phản ứng.

D. Hằng số tốc độ k gấp đôi tốc độ phản ứng.

Câu 13: Cho phản ứng: 

          CaCO3(r) ⟶t∘ CaO (r) + CO2 ΔH= + 572 kJ/ mol

Giá trị ΔH= + 572 kJ/ mol ở phản ứng trên cho biết: 

A. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1 mol CaCO3

B. Lượng nhiệt cần hấp thụ để phân hủy 1 mol CaCO3

C. Lượng nhiệt cần hấp thụ để tạo thành 1 mol CaCO3

D. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1g CaCO3

Câu 14: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2 →2H2O + O2. Sau 15 phút phản ứng, thể tích oxygen thu được là 16 cm3. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.

A. 2,108 cm3/phút.

B. 1,067 cm3/phút.

C. 1,368 cm3/phút.

D. 1,896 cm3/phút.

Câu 15: Khi tăng nhiệt độ thì

A. Tốc độ phản ứng tăng.

B. Tốc độ phản ứng giảm.

C. Tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.

D. Tốc độ phản ứng giảm đi một nửa.


2. Soạn Hóa 10 Bài 20 Kết nối tri thức

>>> Soạn Hóa 10 Bài 20: Ôn tập chương 6


3. Lý thuyết Hóa 10 Bài 20 Kết nối tri thức

 

icon-date
Xuất bản : 12/09/2022 - Cập nhật : 19/09/2022