logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1 Cánh diều: Nhập môn hóa học

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Sách mới Hóa 10 Bài 1 Cánh diều: Nhập môn hóa học có đáp án đầy đủ và chính xác nhất bám sát Nội dung Sách mới Hóa học 10 Cánh diều.

Bài 1: Nhập môn hóa học
 


1. Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1 Cánh diều

Câu 1: Những vấn đề về khí thải động cơ ô tô, xe máy cần được xử lí để đạt tiêu chuẩn cho phép thuộc vai trò của hóa học về

A. Môi trường;

B. Vật liệu;

C. Sản xuất hóa chất;

D. Năng lượng.

Câu 2: Hóa học có bao nhiêu nhánh chính

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 3: Tính chất (vật lí và hóa học) của chất được quyết định bởi

A. Công thức phân tử của chất;

B. Cấu tạo của chất;

C. Khối lượng của chất;

D. Kích thước của chất.

Câu 4: Để học tập tốt môn Hóa học, cần:

A. Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học;

B. Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn Hóa học;

C. Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn;

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 5: Đối tượng nghiên cứu của hóa học là

A. Sự hình thành hệ Mặt Trời.

B. Chất và sự biến đổi của chất.

C. Lịch sử phát triển của loài người.

D. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.

Câu 6: Hoạt động khám phá trong môn Hóa học bao gồm:

A. Quan sát hoặc tiến hành quá trình thực nghiệm nghiên cứu, thu thập thông tin;

B. Phân tích, xử lí số liệu;

C. Giải thích, dự đoán được kết quả nghiên cứu một số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống;

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 7: Tất cả các chất xung quanh chúng ta đều được tạo nên từ

A. Các nguyên tử của các nguyên tố hóa học;

B. Các phân tử nước;

C. Các phân tử oxi;

D. Các hạt α.

Câu 8: Tiến trình khám phá được thực hiện theo thứ tự là

A. Đề xuất vấn đề; Lập kế hoạch thực hiện quá trình khám phá; Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề; Thực hiện kế hoạch khám phá; Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu, phản biện và kết luận về kết quả khám phá;

B. Lập kế hoạch thực hiện quá trình khám phá; Đề xuất vấn đề; Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề; Thực hiện kế hoạch khám phá; Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu, phản biện và kết luận về kết quả khám phá;

C. Đề xuất vấn đề; Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề; Lập kế hoạch thực hiện quá trình khám phá; Thực hiện kế hoạch khám phá; Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu, phản biện và kết luận về kết quả khám phá;

D. Lập kế hoạch thực hiện quá trình khám phá; Thực hiện kế hoạch khám phá; Đề xuất vấn đề; Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề; Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu, phản biện và kết luận về kết quả khám phá;

Câu 9: Nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học bao gồm:

A. Cấu tạo của chất;

B. Sự biến đổi vật lí và hóa học của chất, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình biến đổi chất;

C. Úng dụng của chất, hóa học trong đời sống và sản xuất;

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10: Một lượng lớn NH3 được tổng hợp từ N2 và H2 sẽ được sử dụng để sản xuất phân bón hóa học. Vấn đề này thuộc lĩnh vực hóa học về

A. Lương thực – thực phẩm;

B. Năng lượng;

C. Sản xuất hóa chất;

D. Vật liệu.

Câu 11: Hydrogen (H2) được coi là nhiên liệu của tương lai vì

A. Sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu này chỉ là nước tinh khiết mà không có chất thải nào gây hại đến môi trường.

B. Là chất khí nhẹ hơn không khí nên dễ dàng vận chuyển.

C. Phát thải ra lượng nhỏ CO2 gây biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. Dễ dàng phản ứng với oxygen.

Câu 12: Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của hóa học trong đời sống?

A. Hóa học về lương thực – thực phẩm;

B. Hóa học về thuốc;

C. Hóa học về vật liệu;

D. Hóa học về mĩ phẩm.

Câu 13: Việc lựa chọn được nhiên liệu phù hợp với từng quá trình sản xuất và đặc biệt là xu hướng sử dụng nhiên liệu sạch, nhiên liệu tái tạo trong tương lai thuộc vai trò của hóa học trong lĩnh vực

A. Năng lượng;

B. Sản xuất hóa chất;

C. Môi trường;

D. Vật liệu.

Câu 14: Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của hóa học trong sản xuất?

A. Hóa học về năng lượng;

B. Hóa học sản xuất hóa chất;

C. Hóa học về môi trường;

D. Hóa học về mĩ phẩm.

Câu 15: Nguyên tử có

A. Kích thước vô cùng nhỏ nên không thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một nguyên tố;

B. Kích thước vô cùng nhỏ, nhưng thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một nguyên tố;

C. Kích thước rất lớn và không thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một nguyên tố;

D. Kích thước rất lớn và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một nguyên tố;


2. Soạn Hóa 10 Bài 1 Cánh diều

>>> Soạn Hóa 10 Bài 1: Nhập môn hóa học


3. Lý thuyết Hóa 10 Bài 1 Cánh diều

>>> Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 1: Nhập môn hóa học

icon-date
Xuất bản : 11/09/2022 - Cập nhật : 19/09/2022