logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 4 Cánh diều: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Sách mới Hóa 10 Bài 4 Cánh diều: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử có đáp án đầy đủ và chính xác nhất bám sát Nội dung Sách mới Hóa học 10 Cánh diều.

Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
 


1. Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 4 Cánh diều

Câu 1: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, các electron được sắp xếp vào các lớp electron. Kí hiệu của các lớp thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là

A. A, B, C, D;

B. V, X, Y, Z,

C. K, L, M, N

D. M, N, O, P

Câu 2: Mỗi AO chỉ chứa tối đa

A. 1 electron;

B. 2 electron;

C. 3 electron;

D. 4 electron.

Câu 3: Lớp M có tối đa số electron là

A. 2

B. 8

C. 18

D. 32

Câu 4: Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là

A. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời.

B. Electron chuyển động rất nhanh, không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân với xác suất tìm thấy giống nhau.

C. Electron chuyển động rất nhanh, không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân với xác suất tìm thấy khác nhau.

D. Electron chuyển động rất nhanh, theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân với xác suất tìm thấy khác nhau.

Câu 5: Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là

A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%);

B. Khu vực không gian trong hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%);

C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là nhỏ nhất (khoảng 10%);

D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy proton trong khu vực đó là nhỏ nhất (khoảng 10%).

Câu 6: Nội dung của mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr là

A. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân;

B. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời;

C. Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao;

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình Rutherford – Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử là:

A. Electron chuyển động theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định (mô hình hiện đại);

B. Electron chuyển động theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời (mô hình hiện đại) và electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định (mô hình Rutherford – Bohr);

C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chỉ chuyển động ở một khu vực nhất định bên ngoài hạt nhân (mô hình hiện đại);

D. Electron chuyển động (mô hình Rutherford – Bohr) và electron không chuyển động (mô hình hiện đại);

Câu 8: Theo mô hình Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ

A. Năng lượng của các electron giảm dần;

B. Năng lượng của các electron không đổi;

C. Năng lượng của các electron tăng dần;

D. Khối lượng của các electron tăng dần;

Câu 3. Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là

A. n

B. 2n

C. n2

D. 2n2

Câu 9: Nguyên tử Li (Z = 3) có 2 electron ở lớp K và 1 electron ở lớp L. Theo mô hình Rutherford – Bohr, so sánh năng lượng của electron giữa hai lớp đúng là

A. Năng lượng của electron ở lớp K cao hơn năng lượng của electron ở lớp L;

B. Năng lượng của electron ở lớp K thấp hơn năng lượng của electron ở lớp L;

C. Năng lượng của electron ở lớp K bằng năng lượng của electron ở lớp L;

D. Cả A, B và C đều sai.

Câu 10: Theo mô hình hiện đại, orbital p có hình số tám nổi với hai phần (còn gọi là hai thùy) giống hệt nhau. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng bao nhiêu phần trăm?

A. 80%;

B. 45%;

C. 40%;

D. 90%.

Câu 11: Cho các phát biểu khi nói về mô hình Rutherford – Bohr:

(1) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời.

(2) Electron không chuyển động theo quỹ đạo xác định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

(3) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.

Phát biểu đúng là:

A. (1)

B. (1), (3)

C. (2), (3)

D. (2)

Câu 12: Theo mô hình Rutherford – Bohr, khi electron của nguyên tử H hấp thụ một năng lượng phù hợp thì

A. Electron đó sẽ chuyển ra xa hạt nhân hơn;

B. Electron đó sẽ tiến gần hạt nhân hơn;

C. Electron dừng chuyển động;

D. Electron vẫn chuyển động theo quỹ đạo cũ, không thay đổi.

Câu 13: Hình dưới đây cho biết hình dạng của orbital

A. s;

B. p;

C. d;

D. f.

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về electron s?

A. Electron s là electron chuyển động chủ yếu trong khu vực không gian hình cầu;

B. Electron s là electron chỉ chuyển động trên một mặt cầu;

C. Electron s là electron chỉ chuyển động trên một đường tròn;

D. Electron s là electron chỉ chuyển động trong khu vực không gian hình cầu.


2. Soạn Hóa 10 Bài 4 Cánh diều

>>> Soạn Hóa 10 Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử


3. Lý thuyết Hóa 10 Bài 4 Cánh diều

>>> Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

icon-date
Xuất bản : 13/09/2022 - Cập nhật : 19/09/2022